Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 4: Khối lượng - Đo khối lượng

C10. Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan.

Cách thực hiện

 

- Điều chỉnh số 0.

- Đặt vật lên đĩa cân bên trái.

- Đặt các quả cân lên đĩa cân bên kia và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

- Khối lượng của vật = tổng khối lượng các quả cân + số chỉ của con mã.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 4: Khối lượng - Đo khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
T- 4 : LÝ 6  KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thếm nước? Có 2 cách đo thể tích vật rắn không thếm nước: + Dùng bình chia độ. + Dùng bình tràn. Câu 2: Mô tả đo thể tích một hòn đá không lọt bình chia độ bằng bình tràn? Khi hòn đá không lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá. Đây là dụng cụ gì? Cái cân có tác dụng gì? TIẾT 4 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng Hãy trả lời các câu hỏi sau: C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp ? C2. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ? C2. 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. b) Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C3.(1) ........... là khối lượng của bột giặt chứa trong túi. C4.(2) ........... là khối lượng của sữa chứa trong hộp. C5. Mọi vật đều có (3).................. C6. Khối lượng của một vật chỉ (4).............. chất chứa trong vật. 397g 500g lượng khối lượng 2. Đơn vị khối lượng a. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: kg Naêm 1889, Hoäi nghò Quoác teá Ño löôøng laàn thöù nhaát ñaõ quyeát ñònh choïn kiloâgam maãu laø khoái löôïng cuûa moät quaû caân hình truï baèng hôïp kim platini vaø iridi, coù ñöôøng kính ñaùy vaø chieàu cao laø 39mm. Quaû caân maãu naøy ñaët taïi Vieän ño löôøng quoác teá ôû Phaùp. Moãi nước ñeàu coù baûn sao khoái löôïng naøy ñaët taïi trung taâm ño löôøng quoác gia. b. Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: - gam (kí hiệu g): 1g = kg -héctôgam (còn gọi là lạng): 1lạng = g 100 - tấn (kí hiệu t): 1t = kg 1000 - miligam (kí hiệu mg): 1mg = g - tạ: 1 tạ = kg 100 2. Đơn vị khối lượng a. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: kg II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan C7. Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5) và con mã (6). kim cân đòn cân ốc điều chỉnh con mã đĩa cân hộp quả cân II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan C8. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân Rôbécvan trong lớp. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc (1) ........................... Đặt (2) ..................... lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số (3).............. có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) ...................., kim cân nằm (5) .................. bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) ............... trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) ..................... quả cân quả cân điều chỉnh số 0 vật đem cân thăng bằng đúng giữa vật đem cân II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật C10. Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan. Cách thực hiện - Điều chỉnh số 0. - Đặt vật lên đĩa cân bên trái. - Đặt các quả cân lên đĩa cân bên kia và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. - Khối lượng của vật = tổng khối lượng các quả cân + số chỉ của con mã. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật 3. Các loại cân khác C11. Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5 và 5.6 xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. Cân y tế Cân đòn Cân đồng hồ Cân tạ Hình 5.6 Hình 5.3 Hình 5.5 Hình 5.4 Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách ? Cân điện tử Cân đồng hồ Cân tiểu ly Cân xách Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 1 LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG C12. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà em (hoặc gia đình em) thường dùng để cân và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ gạo có ngọn. Nếu có thể hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong nhóm. C13. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ? C13. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. Ghi nhớ Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi,v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi,v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). Người ta dùng cân để đo khối lượng. Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5.1 – 5.4 (SBT trang 8 – 9) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Chuẩn bị bài “Lực – Hai lực cân bằng “ T- 4 : LÝ 6 

File đính kèm:

  • pptbai 5 ly 6.ppt