Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

* Một quả cân 200g mà ta cần xác đinh trọng lượng riêng của nó. Có một

sợi dây buộc vào quả cân.

* Một bình chia độ có GHĐ 250cm3, miệng rộng để có thể bỏ lọt quả cân

vào trong bình. Bình chứa khoảng 100cm3 nước.

 

pptx4 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 4225 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level VinaPhong ‹#› Tiết 11: Khối Lượng Riêng – Trọng Lượng Riêng. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng. C1: Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ. A. Cưa chiếc cột ra nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một. B. Tìm cách tính thể tích chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột. 	Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: sau khi đo cho vi và chiều cao chiếc cột, người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột. Đổi thể tích của chiếc cột ra dm3 0,9m3 = 900dm3 Xác định khối lượng của chiếc cột thông qua thể tích và thể tích 1dm3. m = 900 X 7,8 = 7020 (kg) Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu kg/m3. 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất rắn Khối lượng riêng (kg/m3) Chất lỏng Khối lượng riêng (kg/m3) Chì 11300 Thuỷ ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Nhôm 2700 Étxăng 700 Đá (khoảng) 2600 Dầu hỏa (khoảng) 800 Gạo (khoảng) 1200 Dầu ăn (khoảng) 800 Gỗ tốt (khoảng) 800 Rượu, cồn (khoảng) 790 3. Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng. C2: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá có thể tích 0,5m3. Khối lượng của khối đá: m = 2600 X 0,5 = C3: Hãy tìm các chử trong khung để điền vào các ô trống của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: khối lượng riêng: D (kg/m3) khối lượng: m(kg) thể tích: V(m3) = X Khối lượng Khối lượng riêng Thể tích Công thức: = X m (kg) D (kg/m3) V (m3) II. Trọng lượng riêng. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu N/m3. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ: 1300(kg) P d = --------, trong đó V d là 	 P là 	 V là 	 Trọng lượng riêng (N/m3) Trọng lượng (N) Thể tích (m3) Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng D: d = 10D. III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. C5: Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân. Dụng cụ gômg có: * Một quả cân 200g mà ta cần xác đinh trọng lượng riêng của nó. Có một sợi dây buộc vào quả cân. * Một bình chia độ có GHĐ 250cm3, miệng rộng để có thể bỏ lọt quả cân vào trong bình. Bình chứa khoảng 100cm3 nước. * Một lực kế có GHĐ 2,5N Cách xác định: * Dùng lực kế để xác định trọng lượng P của quả cân. * Dùng bình chia độ có nước để sxác định thể tích V của quả cân. 	 P * Dùng công thức d = ------- để tính. 	 V P d = ------- V IV. Vận dụng. C5: Hãy tính khối lượng và trọng lượng riêng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Đổi thể tích ra m3: V = 40dm3 = 0,04m3 Khối lượng của chiếc dầm: m = D.V = 7800.0,04 = 312(kg) Trọng lượng của chiếc dầm: P = 10m = 10.312 = 3120(N) C6: Mỗi nhóm học sinh hoà 50g muối ăn vào 0,5lít nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó. 

File đính kèm:

  • pptxBai 11.pptx
Bài giảng liên quan