Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai

*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.

* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

*Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.

2-Nhiệt giai

*Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,của hơi nước đang sôi là 212oF.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 9152 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH Kiểm tra bài cũ Câu 1: Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép sẽ thế nào? Ứng dụng của băng kép? -Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép sẽ cong đi. -Băng kép được dùng để đóng ngắt tự động mạch điện. Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này! Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé ! *Vậy người mẹ phải dùng tay hay dùng dụng cụ gì để có thể biết chính xác nhiệt độ trên cơ thể của người con? - Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào? *Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta dùng dụng cụ gì? Ngón ở chậu a lạnh Ngón ở chậu c nóng Ngón ở chậu a bây giờ lại nóng. Ngón ở chậu c bây giờ lại lạnh. 1.Nhiệt kế C1. H×nh 22.3 NhiÖt ®é 1000C lµ nhiÖt ®é cña h¬i n­ước ®ang s«i. H×nh 22.4 NhiÖt ®é 00C lµ nhiÖt ®é cña n­ước ®¸ ®ang tan. C2: Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1. Nhiệt kế *Qua thí nghiệm ở hình vẽ dưới, cho biết nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1.Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Bảng 22.1 ( SGK ) C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế ở hình bên ( hình 22.5 SGK ) về GHĐ, ĐNNN, công dụng và điền vào phiếu học tập. Từ : Đến: Nhiệt kế y tế Từ : Đến: Nhiệt kế thuỷ ngân Từ : Đến : Nhiệt kế rượu Công dụng ĐCNN ( oC ) GHĐ ( oC ) Loại nhiệt kế Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế rượu Nhiệt kế Y tế C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì? Phần ống quản gần bầu có một chỗ thắt Tác dụng của chỗ thắt là ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... 2-Nhiệt giai 100oC 0oC 1-Nhiệt giai Xen-xi-ut *Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC 32 0F 212 0F 2-Nhiệt giai Fa-ren-hai *Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,của hơi nước đang sôi là 212oF. *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... 2-Nhiệt giai *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC, của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F 100oC ứng với 212oF – 32oF = 180oF 1oC = 1,8oF Nhiệt độ hơi nước đang sôi Nhiệt độ nước đá đang tan 100oC ứng với 212oF – 32oF = 180oF 1oC = 1,8oF Ví dụ: Tính xem 20oC ứng với bao nhiêu o F? *Vậy 20oC ứng với 68oF 20oC = 0oC + 20oC 20oC = 32oF + ( 20 x1,8oF) 20oC = 32oF + 36oF = 68oF Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,của hơi nước đang sôi là 212oF *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... 2-Nhiệt giai ( 1oC ứng với 1,8oF ) 3-Vận dụng C5:Hãy tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu oF? 3-Vận dụng C5: Hãy tính xem:*37oC ứng với bao nhiêu oF ? 	 *86oF ứng với bao nhiêu oC ? Nhóm *Vậy 37oC ứng với 98,6oF 37oC = 0oC + 37oC 37oC = 32oF + ( 37 x 1,8oF) 37oC = 32oF + 66,6oF = 98,6oF 37oC ứng với bao nhiêu o F? *Vậy 86oF ứng với 30oC 86oF = 32oF + 54oF 86oF = 0oC + ( 54 : 1,8 ) oC 86oF = 0oC + 30oC = 30oC 86oF ứng với bao nhiêu o C? 1 - Em hãy cho biết đặt mắt như thế nào thì đọc đúng số chỉ của lực kế: Phải đặt mắt theo phương nằm ngang. *Củng cố: *Củng cố: 2-Nhiệt kế y tế dùng để làm gì?Tại sao GHĐ chỉ ghi từ 35oC đến 42oC? *Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. Do nhiệt độ trung bình của cơ thể người bình thường là 37oC. Trên hay dưới nhiệt độ này là cơ thể người đó không bình thường ( có bệnh ) 3-Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì: A- Nước co dãn vì nhiệt không đều. B- Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm. C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn. D- Cả A, B, C đều đúng. 4 - Hãy điền các giá trị sau đây vào cột bên phải cho phù hợp: 60000C ; 370C ; 420C ; -89,20C 60000C -89,20C 370C 420C Theo Tổ chức Khí tượng thế giới (WMO), nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận là -89,2 độ C, đo được vào ngày 21/7/1983 ở Vostok, Nam Cực. Thiếu bức xạ mặt trời và ở quá cao so với mực nước biển (3.420m) là nguyên nhân gây thời tiết lạnh giá ở đây. Khu vực Thung lũng Tử thần (Death Valley), Canada được xem là nơi nóng nhất thế giới với nhiệt độ trung bình ở mức 46,7 độ C vào mùa hè. Tuy nhiên, mùa hè năm 1983 nơi này đã ghi nhận mức nhiệt kỷ lục lên tới 56,7 độ C,mức cao nhất từ trước đến nay. Hướng dẫn về nhà Học nội dung của bài. Hoàn thành vở bài tập. Làm bài 22.1 -> 22.7 SBT/27-29. Chuẩn bị cho bài sau: Nghiên cứu trước bài 23: Thực hành đo nhiệt độ. Có thể em chưa biết *Nhiệt giai Kenvin ( Kí hiệu là oK ) *Một độ trong nhiệt giai Xen xiút bằng một độ trong nhiệt giai Kenvin. *0oC ứng với 273oK Có thể em chưa biết Một vài Loại nhiệt kế khác KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC 

File đính kèm:

  • pptBai 22 Nhiet ke Nhiet giai(1).ppt
Bài giảng liên quan