Bài giảng Vật lý 9 - Tiết 7, Bài 6: Bài tập

Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A

a. Rtđ = ?; b. R2 = ?

Cách giải khác

Ta có: U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V

Mà U2 = UAB – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V

Suy ra:

 

 

Rtđ = R1 + R2 = 5 + 7 = 12

 Về nhà tìm cách giải khác?

 

ppt6 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2210 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lý 9 - Tiết 7, Bài 6: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Kiểm tra 1. Nêu hệ thức của định luật Ôm và phát biểu nội dung của định luật? 2. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp? 3. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song? TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A. A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. B. Tính điện trở R2. A V K A B R1 R2 + - Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A a. Rtđ = ?; b. R2 = ? Giải a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là Ta có: b. Điện trở R2 là Ta có: Rtđ = R1 + R2  R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7 TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A a. Rtđ = ?; b. R2 = ? Cách giải khác Ta có: U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V Mà U2 = UAB – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V Suy ra: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 7 = 12 	Về nhà tìm cách giải khác? TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Bài 2.Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampe kế A chỉ 1,8A. a. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. b. Tính điện trở R2. A1 A R1 R2 K A B + - Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A a. UAB = ?, b. R2 = ? Giải a. Ta có: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB = 12V. Vậy UAB = 12V. b. Ta có: IAB = I1 + I2  I2 = IAB – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A. Suy ra: TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A a. UAB = ?, b. R2 = ? Cách giải khác Ta có: I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A. Mà: Suy ra: U2 = I2.R2 = 0,6.20 = 12V.  UAB = U1 = U2 = 12V. 	Về nhà tìm cách giải khác? TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP Bài 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. A R1 M R2 R3 K A B + - Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V. a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?. Giải a. Ta có: Suy ra: Rtđ = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 b. Ta có: Suy ra: I1 = IMB = IAB = 0,4A. Ta có: UMB = IMB.RMB = 0,4.15 = 6V = U2 = U3  Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V. a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?. Về nhà tìm cách giải khác TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP 

File đính kèm:

  • pptBai tap van dung dinh luat Om.ppt
Bài giảng liên quan