Câu điều kiện

Điều kiện có nghĩa là “ tình huống hay hoàn cảnh”. Nếu điều kiện là có thật thì chắc chắn tình huống đó sẽ xảy ra.

Câu điều kiện gồm có hai phần:

Một phần nêu lên điều kiện được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (if clause)

Một phần còn lại nêu lên kết quả gọi là mệnh đề chỉ kết quả (main clause).

abc
Eg : If it rains, I will stay at home.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 7786 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Câu điều kiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Trường Đại học kinh tế - kỹ thuật công nghiệpLớp kế toán 3A4 Nhóm I.6 1st conditional sentences Time clauseCó một vài cấu trúc trong tiếng Anh được gọi là Câu điều kiệnĐiều kiện có nghĩa là “ tình huống hay hoàn cảnh”. Nếu điều kiện là có thật thì chắc chắn tình huống đó sẽ xảy ra.Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (if clause) Một phần còn lại nêu lên kết quả gọi là mệnh đề chỉ kết quả (main clause). abcEg : If it rains, I will stay at home. Câu điều kiệnHai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau Eg: You will pass the exam if you work hard.Có 3 loại câu điều kiện cơ bản mà chúng ta thường sử dụng. Và bây giờ chúng ta sẽ đi nghiên cứu loại câu điều kiện đầu tiên ,đó là : 1st conditional sentences (real possibility) (Câu điều kiện loại 1 : điều kiện có thực )1st conditional sentencesForms : IF + S1+ Vpresent simple (+ Complement) , S2 + Will (not)+ V bare infinitive (+ Complement)Note : Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.	 Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.	 Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. 1st conditional sentencesuses :Hãy so sánh những câu dưới đây :If you call me I come.If you call me I will come. Cả hai câu đều nói đến hành động sẽ diễn ra, nếu điều kiện được thoả mãn. Đó là điểm giống nhau của cả hai câu này. Có một khác biệt ở đây: 	câu A diễn đạt một quy luật chung, là một nguyên tắc mà người nói muốn nhắc tới. (Có nghĩa là chắc chắn bất kỳ lúc nào bạn gọi tôi đều tới. Trường hợp này ít khi dùng)Còn câu B, người nói muốn nhấn mạnh chủ đích (điều có thể sẽ xảy ra) và đây chính là câu điều kiện loại 1.1st conditional sentencesuses :Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.1st conditional sentencesuses :IFconditionresultpresent simpleWILL + base verbIfI see MaryI will tell her.IfTara is free tomorrowhe will invite her.Ifthey do not pass their examtheir teacher will be sad.Ifit rains tomorrowwill you stay at home?Ifit rains tomorrowwhat will you do?1st conditional sentencesuses :resultIFconditionWILL + base verbpresent simpleI will tell MaryifI see her.He will invite Taraifshe is free tomorrow.Their teacher will be sadifthey do not pass their exam.Will you stay at homeifit rains tomorrow?What will you doifit rains tomorrow?Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc: If + V (present simple), ... may/might + V-inf.Ex: If the weather gets worse, the flight may/might be delayed. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý: If + present simple, ... may/can + V-inf.Ex: If it stops raining, we can go out.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.Ex: - If you go to the library today, I would like to go with you.- If you want to lose weight, you should do some exercise.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen: If + V(present simple), present simple.Ex: If you eat this poisonous fruit, you die at once.If you boil water, it turns to vapor.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc: If + present simple, future continuous/future perfect.Ex:- If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. - If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' timeBiến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính): If + present simple, (do not) V-inf.Ex: If you are hungry, go to a restaurant.If you feel cold, don't open the door.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"If + present simple, why do (not) + V-inf.Ex: If you like the movie, why don't you go to the cinema?Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại: If + present continuous, simple future.Ex: If he is working, I won't disturb him.If you are doing exercises, I shall wait.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nóIf + present perfect, simple future.Ex: If you have finished your homework, I shall ask for your help.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiệnIf + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.Ex: If you would like to go to the library today, I can/will go with you.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sựIf + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.Ex: If I can help you, I will.If I may get into the room now, I shan't feel cold.If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if“: Should + V-inf., simple future.Ex: Should you see him on the way home from work, please tell him to call on mePut the verbs in brackets into the gaps. Form a Conditional sentence - type I. Only use the will-future in the main clauses. Example: If I __ (to go) to the cinema, I ________ (to watch) an interesting film.Answer: If I go to the cinema, I will watch an interesting film.1) If I ____ (to study), I _______ (to pass) the exams.2) If the sun _______ (to shine), we _______ (to walk) to the town.3) If he _______ (to have) a temperature, he _______ (to see) the doctor.4) If my friends _______ (to come), I _______ (to be) very happy.5) If she _______ (to earn) a lot of money, she _______ (to fly) to New York.6) If we _______ (to travel) to London, we _______ (to visit) the museums.7) If you _______ (to wear) sandals in the mountains, you _______ (to slip) on the rocks.8) If Rita _______ (to forget) her homework, the teacher _______ (to give) her a low mark.9) If they _______ (to go) to the disco, they _______ (to listen) to loud music.10) If you _______ (to wait) a minute, I _______ (to ask) my parents.Time clause! WHEN + S + V1, S + WILL +V2 Ex: When I seeyou tomorrow,I will give it to you Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề "when" KHÔNG chia ở future WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING Ex: When you readthis letter,I will be visitingFrance. Time clause! WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle) Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year. WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING Ex:When I came,they were sleeping. Time clause! WHEN + S + V2,S + V2 Ex: When I wound the alarm clock,it wentwrong. WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING Ex: While I was reading books,my mother was cooking Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian. Time clause! BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P Ex: Before I went to the cinema. I had done all my homework. AFTER + S + HAD + P.P, S + V2 Ex: After I had done my homework,I went to the cinema. Time clause! S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2 Ex: He had hardly/no sooner gonehome when/than it rained Chú ý:hardly...when ; no sooner....than S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2Ex: - Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps. Embedded sentences - I don't know where they are now.Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!!!Danh sách thành viên nhóm I.61. Vũ Thị Liễu 2. Chu Diệu Linh 3. Nguyễn Thị Hoài Linh 4. Vũ Thị Sao Linh 5. Nguyễn Thị Thanh Loan6. Nguyễn Thị Lời 7. Bùi Thị Ly 8. Quách Thị Mai 9. Hà Thị Trà MyMời các bạn đóng góp để bài chuẩn bị trên thêm đầy đủ Xin cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptunit_7.ppt
Bài giảng liên quan