Chương 3: Các ngành giun - Bài 11: Sán lá gan

II. Dinh dưỡng

 

- Sán lá gan bám vào vật chủ hút lấy chất dinh dưỡng vào ruột phân nhánh để tiêu hoá, chưa có hậu môn.

 

 

ppt10 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 7202 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Chương 3: Các ngành giun - Bài 11: Sán lá gan, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nêu đặc điểm chung nghành ruột khoang ? Câu 2: Nêu vai trò của nghành ruột khoang ? A. NGÀNH GIUN DẸP Giun dẹp khác Ruột khoang ở đặc điểm nào? Nêu các đại diện nghành giun dẹp và lối sống của chúng? CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN Sán lông Sán lá gan So sánh Sán lông và Sán lá gan Có 2 mắt ở đầu Tiêu giảm - Nhánh ruột - Chưa có hậu môn - Nhánh ruột phát triển - Chưa có lỗ hậu mô - Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể - Cơ quan di chuyển tiêu giảm - Giác bám phát triển - Thành cơ thể có khả năng chun giãn. - Lưỡng tính - Đẻ kén có chứa trứng - Lưỡng tính - Cơ quan sinh dục phát triển - Đẻ nhiều trứng - Lối sống bơi lội tự do trong nước - Kí sinh - Bám chặt vào gan, mật - Luồn lách trong môi trường kí sinh. ▼ Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? ▼ Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? Bài 11: SÁN LÁ GAN I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển - Sống ký sinh ở gan, mật trâu, bò. - Cơ thể hình lá dẹp, màu đỏ, mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển. - Sán lá gan bám vào vật chủ hút lấy chất dinh dưỡng vào ruột phân nhánh để tiêu hoá, chưa có hậu môn. - Cơ dọc, vòng và lưng bụng phát triển giúp cơ thể dễ luồn lách, chui rúc. II. Dinh dưỡng 1. Cơ quan sinh dục Sán lá gan lưỡng tính Phần lớn cơ quan sinh dục đực, cái và tuyến noãn hoàng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt. III. Sinh sản 2. Vòng đời ▼Em hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? ▼ Nếu trứng không gặp nước thì sao? ▼ Ốc chứa vật ký sinh bị các động vật khác ăn thịt mất? ▼ Kén sán bám vào rau, bèo … chờ mãi mà không gặp trâu, bò ăn phải ? ▼ Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào? ▼ Dựa vào vòng đời, em hãy nêu cách phòng bệnh sán? Vệ sinh môi trường, không sử dụng phân tươi, tẩy sán cho trâu bò…. ► Đặc điểm vòng đời sán lá gan - Vòng đời: Trứng  ấu trùng có lông bơi  ốc ký sinh  ấu trùng có đuôi  kén  trâu, bò bị nhiễm sán. - Sự phát triển thay đổi vật chủ, nhiều giai đoạn ấu trùng. 1. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống ký sinh: a. Mắt phát triển.	b. Giác bám phát triển. c. Lông bơi phát triển.	d. Tất cả câu trên đúng. 2. Hình thức di chuyển của sán lá gan là: a. Sự co dãn các cơ trên cơ thể.	b. Lộn đầu. c. Lông bơi.	d. Bằng roi. 	 b a KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 3. Sán lá gan là cơ thể: a. Phân tính.	b. Lưỡng tính.	 c. Phân tính, lưỡng tính.	d. Cả a, b, c sai. 	 4. Vật chủ trung gian của sán lá gan là: a. Lợn.	b. Gà, vịt.	c. Ốc.	d. Trâu, bò. 	 5. Đặc điểm về lối sống của sán lá gan: a. Di dưỡng.	b. Ký sinh. c. Dị dưỡng, ký sinh.	d. Tự dưỡng. b b c 

File đính kèm:

  • pptBai 11 San la gan.ppt
Bài giảng liên quan