Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm có cách giải nhanh rèn trí thông minh cho học sinh

Cho 12,8g kim loại A tác dụng hết với dd HNO3

 loãng (vừa đủ) được dd muối . Ngâm thanh kim loại B vào dd muối đó, sau một thời gian lấy thanh kl ra thì khối tăng thêm 1,6g. Kim loại A và B là

 A. Ag và Cu B. Cu và Fe

 C. Fe và Al D. Ni và Zn

Dự đoán : 12,8g là 0,2 mol Cu, Fe đẩy được Cu

 

ppt83 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm có cách giải nhanh rèn trí thông minh cho học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ể xây dựng được các câu trắc nghiệm có cách giải nhanh ta có thể dựa vào các điểm sau đây I - Dựa vào mối quan hệ giữa chất đầu và chất cuối 1- Đốt cháy hoàn toàn 3 gam FeS2 trong oxi được a gam khí SO2. Oxi hoá hoàn toàn lượng SO2 đó được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho lượng Na2SO4 đó tác dụng với dd Ba(OH)2 dư được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 11,65g B. 11,56g C. 1,165g D. 0,1165g Giải : FeS2  2BaSO4 3 : 120= 0,025  0,05 mBaSO4= 223. 0,05= 11,65g 2- Cho hỗn hợp gồm x mol nhôm và 0,2 mol Al2O3 tác dụng hết với dd NaOH dư thu được dd A. Sục dư khí CO2 vào A được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B mang nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của x là A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol Giải : Số mol Al2O3 tạo ra từ x mol Al là ( 40,8 : 102 ) – 0,2 = 0,2. Vậy x = 0,4 3- Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 tác dụng với dd HCl dư được dd A. Cho A tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 31g B. 32g C. 33g D. 34g Giải : Chỉ cần tính số mol Fe2O3 tạo ra từ Fe. 0,2 mol Fe  0,1 mol Fe2O3. Vậy : m = 0,2 . 160 = 32 gam. 4- Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 . Mỗi oxit đều có 0,5 mol. a) Khối lượng của X là A. 231g B. 232g C. 233g D. 234g b) Số mol HCl cần có trong dd để tác dụng vừa đủ với X là A. 8 mol B. 7 mol C. 6 mol C. 5 mol c) Khư hoàn toàn X bằng khí CO dư thì khối lượng Fe thu được là A. 165g B. 166g C. 167g D. 168g d) Khí đi ra sau phản ứng khử X bằng CO được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(()H)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 25g B. 35g C. 40g D. 45gGiải : Có thể coi hỗn hợp X là 1 mol Fe3O4 . 5- Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 . Cho Y tác dụng với dd H2SO4 dư thì khối lương muối tạo ra trong dd là A. 20g B. 40g C . 60g D. 80gGiải : 0,1 mol Fe2O3  0,1 mol Fe2(SO4)3 mmuối= 400. 0,1 = 40 gam. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 , Fe3O4 (đun nóng), chất rắn thu được chỉ có Fe. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là A. 4,63g B. 4,36g C. 4,46g D. 4,64gGiải : Số mol O của oxit = Số mol CO pư = Số mol CO2 = Số mol CaCO3= 0,08 . mo= 16. 0,08 = 1,28g. mFe= 5,64 - 1,28= 4,36g Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lương 12 gam gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 10,08g B. 10,07g C. 10,06g D. 10,05gGiải : Giả sử lượng sắt pư chỉ tạo ra Fe2O3 . Số mol Fe dư bằng số mol NO . Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Ta có : 56x + 160y = 12. Với x= 0,1 . Giải ra y= 0,04. nFe= x + 2y = 0,18. mFe= 56. 0,18 = 10,08g II- Dựa vào cách tính khối lượngượng muối một cách tổng quát : Klượng muối = klượng kim loại+ klượng gốc axit 1- Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO , ZnO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 0,1M. Khối lượng muối tạo ra trong dd là A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 5,34g Giải : nH2SO4=nSO4 = 0,3.0,1= 0,03. Fe2O3  Fe2(SO4)3 . MgO  MgSO4ZnO  ZnSO4.mhhKloai= 2,81-(16.0,03)=2,33g mhhsunfat= 2,33+(96.0,03) = 5,21g 2- Cho 4,2g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dd HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dd là A. 9,75g B. 9,50g C. 8,75g D. 11,30g Giải : nH2= 0,1 = nH+=nCl- = 0,2. mmuối = mkl + mgốc axit mmuối = 4,2+ (35,5.0,2) = 11,30g 3- Cho m gam hỗn hợp gồm Cu, Zn, Fe tác dụng với dd HNO3 loãng, dư thu được dd A. Cô cạn dd A thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. (m +8)g B. (m +16)g C.(m +4)g D. (m +31)g Giải : Vì mmuối = mkl + mgốc axit . Trong (m + 62)g muối nitrat thì nNO3= 1mol. Ta có các sơ đồ biến đổi sau : Cu  Cu(NO3)2  CuO Zn  Zn(NO3)2  ZnO Fe  Fe(NO3)3  Fe2O3Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Cu, Zn, Fe thì : nNO3 = 2x +2y +3z .no của oxit = x + y + 3z/2.Vậy no = 1/2n NO3. mo = 16.0,5 = 8g. Khối lượng chất rắn là (m + 8)g.4- Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO, Al2O3 vào 300ml dd H2SO4 0,1M ( vừa đủ) thu được 7,34g muối. Giá trị của m là A. 4, 49g B. 4,94g C. 5,49g D. 5,94gGiải : nH2SO4 = 0,3.0,1 = 0,03 Fe3O4 ( FeO. Fe2O3)  FeSO4. Fe2(SO4)3 CuO  CuSO4 . Al2O3  Al2(SO4)3 Ta có : ncủa oxit = nSO4= nH2SO4 = 0,03.Suy ra :moxit= msunfat- mSO4 + mo của oxit =7,34 - (96.0,03)+(16.0,03) = 4,94gIII- Dựa vào số mol sản phẩm để tính số mol axit đã phản ứng1- Cho 26g Zn tác dụng hết với dd HNO3 (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng làA. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 0,8 mol D. 1,2 mol Giải : nZn = 26 : 65 = 0,4  nHNO3 tạo Cu(NO3)2 = 2. 0,4= 0,8nHNO3 tạo NO+ NO2 = nNO+ NO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4nHNO3pư= 0,8 + 0,4 = 1,22- Cho 29,7 gam Al tác dụng hết với dd HNO3 loãng, dư thấy bay ra 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và NO có tỉ lệ mol là 1:1. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 2,4 mol B. 4,2 mol C. 3,2 mol D. 2,3 molGiải : nAl = 29,7 : 27 = 1,1 ; nhh = 13,44 : 22,4 = 0,6 nHNO3 tạo Al(NO3)3 = 1,1.3 = 3,3 ; nHNO3 tạo N2O = 0,3 .2 = 0,6 nHNO3 tạo NO = 0,3 .1 = 0,3. Tổng là 3,3 + 0,6 + 0,3 = 4,2 (mol)3- Cho 56,7 gam Al tác dụng hết với dd HNO3 loãng, dư thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí là N2, N2O, NO có số mol bằng nhau. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 7,5 B. 7,6 C. 7,7 D.7,83- Cho 56,7 gam Al tác dụng hết với dd HNO3 loãng, dư thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí là N2, N2O, NO có số mol bằng nhau. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 7,5 mol B. 7,6 mol C. 7,7 mol D.7,8 molGiải : nAl= 56,7 : 27 = 2,1 ; nhh khí = 20,16 : 22,4 = 0,9 nHNO3 tạo Al(NO3)3 = 2,1 .3 = 6,3 nHNO3 tạoN2 = 0,3 .2 = 0,6 nHNO3 tạo N2O = 0,3 .2 = 0,6 nHNO3 tạo NO= 0,3 .1 = 0,3 nHNO3 pư = 6,3 + 0,6 + 0,6 + 0,3 = 7,8 (mol)IV- Dựa vào sự bằng nhau của nguyên tử khối hoặc phân tử khối1- Khối lượng H2SO4 cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 3,173g Cu(OH)2 là A. 1,173g B. 2,173g C. 3,173g D. 4,173gGiải : Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O 2- Để tác dụng vừa đủ với 7,2g hỗn hợp CaS và FeO cần dùng 200ml dd HCl 1M. Phần trăm khối lượng của CaS và FeO trong hỗn hợp lần lượt là A. 20% và 80% B. 30% và 70% C. 37% và 63% D. Không xác địnhGiải : Do PTK bằng nhau, tỉ lệ mol pư với HCl như nhau nên có thể thay chất này bằng chất kia, do đó không có kết quả xác định. CaS + 2HCl  CaCl2 + H2S FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O Nếu gọi x và y lần lượt là số mol CaS và FeO ta chỉ lập được 2 phương trình hoàn toàn tương đương nhau : x + y = 0,1 (theo số mol hh) và 2x + 2y = 0,2 (theo số mol HCl ) 3- Cho a gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dd HCl, khí thoát ra được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 1,97g kết tủa. Giá trị của a là A. 1g B. 1,2g C. 1,4g D. 1,6gGiải : MKHCO3 = MCaCO3 = 100 KHCO3 + HCl  KCl + CO2 + H2O CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O nCO2= nBaCO3 = nhh= 1,97 : 197 = 0,01. a = 100. 0,01 = 1g 4- Cho 2,1g hỗn hợp gồm NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl, khí thoát ra được dẫn vào dd Ca (OH)2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,1g B. 2,2g C. 2,4g D. 2,5gGiải : MNaHCO3 = MMgCO3 = 84 NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O nCaCO3 = nCO2= nhh= 2,1 : 84 = 0,0025. a = 100. 0,0025 = 2,5g 5- Cho 4,48 lít hỗn hợp khí N2O và CO2 đi từ từ qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 1,12 lít khí đi ra. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp là A. 25% và 75% B. 33,33% và 66,67% C. 45% và 55% D. 50% và 50%Giải : mN2O = (1,12 :22,4). 44 = 2,2g. mCO2=[(4,48 – 1,12) : 22,4] . 44 = 6,6g %mN2O = ( 2,2 : 8,8). 100 = 25 (%). %mCO2= 100- 25 = 75 (%)Nhận xét: khi 2 chất có PTK bằng nhau thì : %V = %n = %mV- Dựa vào sự bảo toàn electron đối với quá trình oxi hoá- khử 1- Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu vào dd HNO3 loãng, khí NO thoát ra đem oxi hoá hết thành NO2 rồi sục vào nước có dòng khí oxi để tạo thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 6,72 litGiải : nCu = 19,2 : 64 = 0,3. Sô mol e do Cu nhường là 0,3 . 2 = 0,6 Gọi x là số mol O2 tham gia vào quá trình thì số mol e do O2 thu là 4x. Ta có : 4x = 0,6  x = 0,15 . VO2 = 22,4 . 0,15 = 3,36 lít 2- Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y có hoá tri x, y không đổi ( X, Y không tác dụng với H2O và đứng trước Cu trong dãy điện hoá của kim loại). Cho A tác dụng hoàn toàn với dd CuSO4 dư, lượng Cu thu được cho tác dụng hết với dd HNO3 được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho lượng hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2(đktc) ? A. 0,112 lit B. 0,224 lit C. 0,336 lit D. 0,448 lítGiải :nNO = 1,12 : 22,4 = 0,05. Số mol e do N+5 thu là 0,05 . 3 = 0,15Khi cho A tác dụng với HNO3 tạo ra N2 . Gọi số mol N2 là x thì số mol e do nó thu là 10x. Ta có : 10x = 0,15  x = 0,015. VN2 = 0,15 . 22,4 = 0,336 lít3- Hoà tan hoàn toàn 140,4 gam Al vào dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 3 khí là NO, N2 , N2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2. Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) l A. 11,2 lit B. 22,4 lit C. 33,6 lít D. 44,8 lít Giải : nAl = 140,4 : 27 = 5,2 mol. Số mol e do Al nhường là 5,2 . 3 = 15,6Gọi số mol NO là x thì số mol của N2 và của N2O đều là 2x . N+5 + 3e  N+2 ; 2N+5 + 10e  N2 ; 3x  x 20x  2x 2N+5 + 8e  N2O 16x  2xTa có 3x + 20x + 16x = 15,6  x = 0,4. Vhh = 0,4 . 22,4 = 44,8 lítVI- Giải bài toán bằng phương pháp biện luận. Ví dụ : Cho 0,08 mol oxit sắt FexOy tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 0,44 g oxit nitơ NαOβ . Xác định công thức của các oxit và khối lượng oxit sắt đã tham gia pư. (5-2ò) FexOy + (18x-6òx-2y) HNO3 (5x-2òx) Fe(NO3)3 + (3x-2y) NÒ + (9x-3òx-y) H2OLập tỉ lệ mol các chất pư ta có :[(5-2ò) : 0,08] = (3x-2y) :[ 0,44 : (14  + 16ò) ] (1) Nhận xét : + Về mặt toán học thì phương trình đại số (1) vô định vì ứng với mỗi giá trị của α và β ta lại có các giá trị tương ứng của x và y. + Về mặt hoá học thì phương trình trên vẫn có nghiệm nếu biết tư duy hoá học. Như vậy bài toán có tác dụng rèn tư duy hoá học cho học sinh. Biện luận : Oxit sắt tham gia phản ứng oxi hoá- khử thì phải là FeO hoặc Fe3O4 . Nếu là FeO thì : x = 1, y = 1 và 3x - 2y = 3 - 2 = 1 Nếu là Fe3O4 thì : x = 3, y = 4 và 3x - 2y = 9 - 8 = 1Thay x=1 và y=1 vào (1) rút ra :  /ò = 2/1. Vậy oxit là N2O Nếu FexOy là Fe2O3 thì là phản ứng trao đổi, không tạo ra oxit nitơ nghĩa là 3x - 2y = 0 ( 3 x 2 - 2 x 3 = 0).Như vậy oxit sắt có thể là FeO hoặc Fe3O4 . Khối lượng sắt oxit tham gia phản ứng sẽ có hai đáp số : mFeO = 72 x 0,08 = 5,76 g ; mFe3O4 = 232 x 0,08 = 18,56 g.VI- Hướng dẫn học sinh dựa chính ngay vào các phương án chọn để tìm phương án đúng Ví dụ 1- Hỗn hợp X gồm 2 kim loạị A và B có tỉ lệ khối lượng là 1 :1. Trong 44,8g hỗn hợp X, hiệu số về số mol của A và B là 0,05 mol. Khối lượng mol của A lớn hơn khối lượng mol của B là 8 gam. Kim loại A và B là A. Zn và Al B. Cu và Fe C. Ba và Ca D. Rb và Na Ta thấy chỉ có phương án B là phù hợp. Như vậy, nếu là bài tự luận thì phải sử dụng các dữ kiện đã cho để giải, còn đối với bài trắc nghiệm thì chỉ cần chọn được phương án đúng.Ví dụ 4- Phân tích một hợp chất thấy gồm 3 nguyên tố là C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,08g H2O. Khối lượng mol phân tử của hợp chất là 62g. Công thức phân tử của hợp chất là A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H6O2 D. CH2O Ta thấy trong 4 phương án đã cho, chỉ có phương án B mới có chất có PTK bằng 62. Vậy cần gì phải sử dụng các dữ kiện đẫ cho.ví dụ 5- Trong nước ép từ cây mía có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố : 42,11% C ; 6,43% H ; 51,46 % O và có PTK là 342. Công thức phân tử của loại đường đó là A. C6H12O6 B. C6H10O5 C. C12H22O11 D. Tất cả đều sai Ta cũng thấy chỉ có phương án C mới có chất có PTK bằng 342.Cho 12,8g kim loại A tác dụng hết với dd HNO3 loãng (vừa đủ) được dd muối . Ngâm thanh kim loại B vào dd muối đó, sau một thời gian lấy thanh kl ra thì khối tăng thêm 1,6g. Kim loại A và B là A. Ag và Cu B. Cu và Fe C. Fe và Al D. Ni và ZnDự đoán : 12,8g là 0,2 mol Cu, Fe đẩy được CuTìm nhanh đáp số bài toán bằng phương pháp quy đổiVí dụ : Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lưương 12 gam gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Cho A tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu đưược 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m ? Các PTHH : 2Fe + O2  2FeO (1) 4Fe + 3O2  2Fe2O3 	 (2) 3Fe + 2O2  Fe3O4 	 (3) Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (4) x ( mol) x (mol) 3FeO + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (5) y (mol) y/3 3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6) z (mol) z/3 	 Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O (7) 	 Cách 1 : PP đại số Gọi số mol các chất trong A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z, t ta có hệ phương trình :+Theo kl hh : 56x + 72y + 232z + 160t = 12 (1) +Theo nFe : x + y + 3z + 2t = m/56 (2)+ Theo nO : y + 4z + 3t = ( 12 - m ) : 16 (3)+ Theo nNO : x + y/3 + z/3 = 0,1 (4) Các phương trình (1) (2) (3) tương đương nhau. Vậy thực chất chỉ có 2 phương trình.Chia (1) cho 7 được : 7x + 9y + 29z + 20t = 1,5 (5)Nhân (4) với 3 được : 3x + y + z = 0,3 (6) Công (5) với (6) được : 10x + 10y + 30z + 20t = 1,8Hay : x + y + 3z + 2t = 0,18. m = 0,18. 56 = 10,08g Cách 2 : PP bảo toàn electronDựa vào sự bảo toàn electron ta có phương trình:(m : 56 ).3 = [(12 - m ): 32].4 + 0,1.3  m = 10,08gCách 3 : PP bảo toàn khối lượngmA + m HNO3 pư = m Fe(NO3)3 + mNO + m H2OCách tính : nHNO3 tạo NO = nNO = 0,1 ; nHNO3 tạo Fe(NO3)3 = 3m/56 nHNO3 pư = (0,1 + 3m/56)12 + ( 0,1 + 3m/56).63 = m/56. 242 + 0,1. 30 + 1/2 .( 0,1 + 3m/56). 18 Giải ra m = 10,08gCách 4 : PP số họcVí dụ : Vừa gà vừa chó 36 con Bó lại cho tròn đúng 100 chân. Hỏi mấy gà ? mấy chó ?Gọi x là số gà, y là số chó : x + y = 36 2x + 4y = 100 Giải ra x = 22 ; y = 14Giải số học - Nếu thay chó bằng gà thì hụt mất 28 chân. Số chó là 28:2 =14 - Nếu thay gà bằng chó thì thừa 44 chân. Số gà là 44:2 =22Ap dụng vào bài toán hoá:Giả sử lượng sắt phản ứng chỉ tạo ra Fe2O3 . Số mol Fe dư bằng số mol NO 4Fe + 3O2  2Fe2O34/3.[(12 - m) : 32]  (12 - m) : 32Ta có : 4/3.[(12 -m ): 32] + 0,1 = m/56  m = 10,08gCách 5 : PP quy đổiHỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Ta có thể quy đổi vè bất kỳ cập chất nào, thậm chí có thể quy về 1 chất. 1) Quy về Fe và Fe2O3 với số mol lần lượt là x và y. 56x + 160y = 12 với x = 0,1. Giải ra y = 0,04. nFe = x +2y = 0,18 2) Quy về Fe và FeO. ( x và y mol ) 56x + 72y = 12; x + y/3 = 0,1. Giải ra x = 0,06; y = 0,12; nFe = x + y = 0,18 3) Quy về Fe và Fe3O4 ( x và y mol ) 56x + 232y = 12; x + y/3 = 0,1. Giải ra : x = 0,09 ; y = 0,03. nFe = x + 3y = 0,18 4) Quy về FeO và Fe2O3 ( x và y mol )72x + 160y = 12 ; x/3 = 0,1. Giải ra : x = 0,3 ; y = - 0,06. nFe = x + 2y = 0,185) Quy về Fe2O3 và Fe3O4 ( x và y mol )160x + 232y = 0,12 ; y/3 = 0,1. Giải ra : y = 0,3 ; x = - 0,36. nFe = 2x + 3y = 0,186) Quy về FeO và Fe3O4 ( x và y mol )72x + 232y = 12 ; x/3 + y/3 = 0,1.  y = - 0,06 ; x = 0,36. nFe = x + 3y = 0,187) Quy về 1 chất kí hiệu là FexOy3FexOy + ( 12x - 2y ) HNO3  3xFe(NO3)3 +( 3x - 2y ) NO + ( 6x - y ) H2OTa có tỉ lệ {3 : [12 : (56x + 16y)]} = {( 3x - 2y ) : 0,1}. Rút ra x/y = 3/2. PTK của công thức quy đổi là Fe3O2 = 200. n Fe3O2 = 12 : 200 = 0,06. nFe = 0,06.3 = 0,18Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy sinh ra 3,36 lít khí SO2 ở (đktc).a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng ?b) Tính m?Dãy điện hoá của kim loại Điện cực hiđro chuẩnĐể có thể so sánh thế điện cực giữa hai cặp oxi hoá - khử, điều cần thiết trước hết là thế điện cực của chúng phải được so sánh với một tiêu chí nào đó. Có nghĩa là, ta phải chọn một cặp oxi hoá - khử để quy chiếu và quy ước nó có thế điện cực bằng không (0). Cặp quy chiếu được chọn là cặp oxi hoá - khử H+/H2.Quy ước rằng : Một điện cực platin (Pt) được đặt trong một dung dịch axit có pH = 0 và áp suất của khí hiđro bằng 1 atm thì nửa pin hiđro này được gọi là điện cực hiđro chuẩn. Thế điện cực hiđro chuẩn của cặp H+/H2, kí hiệu là có giá trị bằng không (0) : H+/ H2 = 0,00 V Ta dùng thế điện cực hiđro chuẩn để xác định thế điện cực chuẩn cho các cặp oxi hoá - khử khác bằng cách nối cặp oxi hoá - khử Mn+/M chuẩn (cation Mn+ có nồng độ 1M, nhiệt độ 25oC) với cặp H+/H2 chuẩn. Có 2 trường hợp xảy ra với giá trị của thế điện cực chuẩn : +Thế oxi hoá - khử chuẩn của cặp Mn+/M là số dương nếu khả năng oxi hoá của ion Mn+ trong nửa pin Mn+/M là mạnh hơn ion H+ trong nửa pin H+/H2. + Thế oxi hoá - khử chuẩn của cặp Mn+/M là số âm nếu khả năng oxi hoá của ion Mn+ trong nửa pin Mn+/M là yếu hơn ion H+ trong nửa pin H+/H2. Thí dụ. Thế điện cực chuẩn của các cặp kim loại : 	E0(Ag+/Ag)	= + 0,80 V 	E0(Zn2+/Zn)	 = – 0,76 V - Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ khử được kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn trong dung dịch muối : Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag Hoặc : Cation kim loại trong cặp oxi hóa - khử có thế điện cực lớn hơn oxi hóa được kim loại trong cặp oxi hóa -khử có thế điện cực nhỏ hơn. Hoặc : Chất oxi hóa mạnh nhất sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn ( quy tắc  ) Kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0,00 V đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit. Hoặc : Cation H+ trong cặp H+/H2 oxi hóa được kim loại trong cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn (thế điện cực chuẩn âm). Hoặc : Chất oxi hóa mạnh nhất (H+) sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất (Mg) sinh ra chất oxi hóa (Mg2+) và chất khử yếu hơn (H2). Dãy điện hóa chuẩn của kim loại Dãy điện hóa chuẩn của kim loại còn được gọi là dãy thế điện cực chuẩn của kim loại, hoặc dãy thế oxi hóa-khử chuẩn của kim loại, hoặc dãy thế khử chuẩn của kim loại. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, người ta dùng tên dãy sao cho phù hợp. Pin điện hoá. Khác với môn Vật lí là tìm hiểu dòng điện trong pin điện hoá, môn Hoá học tìm hiểu về nguyên nhân, bản chất của phản ứng oxi hoá - khử đã phát sinh ra dòng điện.1. Dùng dãy thế điện cực chuẩn của kim loại để xác định.a. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa Al-Cu. 	E0pđh = E0cực  - E0cực  Hoặc: 	E0pđh = E0khử - E0oxi hóaTa có: 	E0pđh = + 0,34V - ( -1,66V) = 2,00Vb. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử.Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Ag là 1,56V và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Ag+/Ag là +0,80V. Hãy xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+ / Zn. E0pđh = E0 (Ag+/Ag) - E0 (Zn2+ / Zn).Suy ra: 	E0 (Zn2+ / Zn) = E0 (Ag+/Ag) - E0pđh = +0,80V - 1,56V = -0,76VVí dụ pin điện hoá Zn – Cu. Nối 2 điện cực Zn và Cu bằng một dây dẫn, trên dây có mắc nối tiếp một vôn-kế :Xuất hiện dòng điện một chiều từ lá Cu (cực +) đến lá Zn (cực –). Chú ý rằng chiều di chuyển của dòng electron ở mạch ngoài thì ngược lại, từ lá Zn (cực –) đến lá Cu (cực +). Suất điện động của pin đo được là 1,10 V.Điện cực Zn bị ăn mòn dần.Có một lớp kim loại đồng bám trên điện cực Cu.Màu xanh của cốc đựng dung dịch CuSO4 bị nhạt dần.Xác định chiều của pư oxi hoá - khử 2. Dùng dãy thế oxi hóa-khử chuẩn của kim loại (dãy thể khử chuẩn) để dự đoán chiều của phản ứng oxi hóa-khửXác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử cũng là sự tìm hiểu về phản ứng đó trong điều kiện tự nhiên có xảy ra hay không. Có một số phương pháp xác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử.Phương pháp 1: Phương pháp định tính. Thí dụ : ion Pb2+ có oxi hóa được Zn hay không trong phản ứng Pb2+ (dd) + Zn(r)  Pb(r) + Zn2+(dd) Nếu phản ứng hóa học trên xảy ra giữa 2 cặp oxi hóa-khử Pb2+/Pb vàZn2+/Zn. Ta viết các cặp oxi hóa-khử trên theo trình tự: cặp nào có giá trị E0 lớn hơn, ta viết bên phải, cặp có giá trị E0 nhỏ hơn ở bên trái. Ta có: Theo quy tắc : ion Pb2+ oxi hóa được Zn, sản phẩm là những chất oxi hóa ( Zn2+) và chất khử (Pb) yếu hơn. Phản ứng trên có xẩy ra.Phương pháp 2 : Phương pháp định lượng. Phản ứng hóa học trên được tạo nên từ 2 nửa phản ứng: Nửa phản ứng oxi hóa: Zn  Zn2+ + 2e, ta có Eooxh = -076VNửa phản ứng khử: Pb2+ + 2e  Pb, cóEokhử = - 0,13 VThế oxi hóa - khử của

File đính kèm:

  • pptChuyen_de_luyen_thi_dai_hoc_cuc_hay.ppt
Bài giảng liên quan