Chuyên đề Đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên

Hoạt động 1: Củng cố và nâng cấp cơ sở vật chất trường học, bồi dưỡng đội ngũ GV, tăng cường thiết bị dạy học và sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học

Hoạt động 2: Tổ chức, đăng kí thi đua và phát động các phong trào

Hoạt động 3: Tổ chức các kì thi đánh giá năng lực, chuyên môn

Hoạt động 4: Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp

Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm

 

 

ppt138 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3356 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 dung như thế nào? Nguyên tắc lựa chọn nội dung sinh hoạt chuyên đề ở TCM Nội dung sinh hoạt chuyên đề ở TCM bao gồm: * 	Thầy cô hãy chia sẻ kinh nghiệm làm thế nào để kế hoạch sinh hoạt chuyên đề ở TCM có tính khả thi. Quy trình nghiên cứu chuyên đề ở TCM Bước 5: Công bố và thực hiện kế 	hoạch Bước 4: Gửi dự thảo kế hoạch cho HT phê duyệt Bước 3: Điều chỉnh, hoàn thiện chỉnh lý dự thảo KH Bước 2: Thông qua, lấy ý kiến đóng 	góp của tập thể Bước 1: TTCM lập dự thảo kế hoạch năm học * 1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TCM Sơ đồ quy trình xây dựng kế hoạch TCM * 1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SHCM 	Phác thảo 01 đề cương kế hoạch SH chuyên đề cho tổ CM thầy (cô) công tác năm học 2014-2015/Xây dựng kế hoạch SH chuyên đề tại tổ CM. KĨ NĂNG CHỦ TRÌ, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THẢO LUẬN TRONG SHCM Hoạt động 5. Kĩ năng chủ trì, điều hành thảo luận trong SHCM 1. Học viên thành lập các nhóm theo từng môn học. 2. Xây dựng nội dung buổi SHCM cụ thể. 3. Lần lượt học viên đóng vai người chủ trì, điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn. 4. Nhóm phản biện ra tình huống, đặt câu hỏi cho học viên đóng vai người điều hành. 5. Thay đổi vai trò của chủ trì và nhóm phản biện. * KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRONG SHCM Hoạt động 6. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong SHCM 1. Học viên thành lập các nhóm thảo luận cách chia sẻ khi sinh hoạt chuyên môn. 2. Thảo luận và xây dựng nội dung buổi SHCM cụ thể. 3. Lần lượt HV phát biểu, thảo luận về nội dung đã chọn. 4. Phản biện ra tình huống, đặt câu hỏi cho học viên đóng vai người điều hành. 5. Ghi chép biên bản thảo luận như sản phẩm làm việc của nhóm. * KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRONG SHCM Hoạt động 7. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong SHCM Nguyên tắc: Mọi người đều có ý kiến trong SHCM 7 chìa khóa để chia sẻ trong đồng nghiệp * SUY NGẪM VÀ CHIA SẺ 1- HS học ? Không học? 2- Thái độ (đọc suy nghĩ/cảm nhận bên trong của HS) 3- Nhận thức của HS 4- Các mối quan hệ và sự thay đổi 5- Cấu trúc, kết cấu của bài học 6- Chất lượng của việc học 7- Mong muốn, ý định, kỹ năng dạy học của GV (7 chìa khóa) * Lắng nghe tích cực * Thế nào là lắng nghe tích cực ? Lắng nghe tích cực là khả năng ngừng suy nghĩ và làm việc của mình để hoàn toàn tập trung vào những gì mà ai đó đang nói. Lắng nghe là một mặt của giao tiếp trong cuộc sống Cách thực hiện: Lắng nghe bao gồm 5 hoạt động liên quan với nhau và hầu như đều xảy ra theo một chuỗi liên tiếp: - Tham dự: Nghe thông tin một cách tự nhiên và ghi chép. Diễn giải (phân tích TT): gắn ý nghĩa của lời nói dựa theo giá trị, ý kiến, kỳ vọng, vai trò, yêu cầu, trình độ của bản thân. - Ghi nhớ: Lưu giữ thông tin để tham khảo sau này. - Đánh giá: ứng dụng kỹ năng phân tích phê bình để đo lường những nhận xét của diễn giả. Đáp lại: Phản hồi lại khi đánh giá thông tin của người nói. Việc lắng nghe đòi hỏi sự phối hợp các hoạt động thể chất và tinh thần, nên nó bị chi phối bởi các rào cản về cả hai hoạt động đó. Bởi vậy, muốn lắng nghe tích cực cần phải rèn luyện để nhận biết và sửa chữa những rào cản đó. Lắng nghe tích cực Cách thực hiện: Các bước của quá trình phản hồi mang tính xây dựng: - Bước 1. Quan sát (nghe, xem) và suy nghĩ (tôi nhìn thấy gì? và tôi đánh giá như thế nào về những điều tôi nhìn thấy?). - Bước 2. Kiểm tra nhận thức: Đặt các câu hỏi để chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng ý định của người thực hiện. - Bước 3. Đưa ra ý kiến đóng góp của mình Xác nhận và thừa nhận những ưu điểm (Cần giải thích tại sao lại đánh giá đó là những ưu điểm). Đưa ra các gợi ý để hoàn thiện hoặc nâng cao (Cần giải thích tại sao lại đưa ra các gợi ý đó). Phản hồi tích cực KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH SHCM THEO CHUYÊN ĐỀ CỦA CỤM TRƯỜNG Hoạt động 4. Kĩ năng lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề của cụm trường Sử dụng kĩ thuật công não để liệt kê những kĩ năng cần thiết nhằm lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của cụm trường. Thảo luận nhóm, sử dụng kĩ thuật công não và phần mềm Mindjet Mind Manager 8.0. * KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRÊN MẠNG Hoạt động 7. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong sinh hoạt chuyên môn thông qua mạng Internet. Thảo luận nhóm 5 người theo kỹ thuật khăn trải bàn về những đặc điểm, nguyên tắc/lưu ý trong giao tiếp, trao đổi, chia sẻ qua mạng Internet. Thảo luận và nghiên cứu các kĩ năng chia sẻ và lưu trữ dữ liệu; Kĩ năng thảo luận trên diễn đàn; kĩ năng họp trực tuyến (nghiên cứu tài liệu đi kèm). Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và thống nhất chung cả lớp. * * Phân tích bài học = chiều sâu của SHCM. Nghiên cứu bài học Phần nhìn thấy thực tế của BH Phần nhìn thấy nhờ NCBH Phần nhìn thấy nhờ PTBH * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC SHCM là hoạt động trong đó GV học tập lẫn nhau, học tập trong thực tế, là nơi thử nghiệm và trải nghiệm những cái mới, là nơi kết nối lý thuyết với thực hành, giữa ý định và thực tế * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Triết lí SHCM dựa trên nghiên cứu bài học: Đảm bảo cơ hội học tập cho từng học sinh Đảm bảo cơ hội phát triển chuyên môn cho từng giáo viên Xây dựng cộng đồng nhà trường để đổi mới nhà trường * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Mỗi học sinh đến trường đều phải được học và học được Giáo viên phải chấp nhận mọi em học sinh với đặc điểm riêng của HS Điều này tưởng như rất dễ và hiển nhiên, nhưng rất khó thực hiện * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Các vấn đề về việc học của học sinh?? * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Môi trường học tập không thân thiện Quan hệ giữa HS với GV và HS với HS Chưa tin cậy và thoải mái Thiếu sự quan tâm lắng nghe lẫn nhau Chưa thể hiện chấp nhận lẫn nhau: thừa nhận thực tại, lắng nghe lẫn nhau, chấp nhận sự khác biệt * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC HS không hứng thú học Bài học không phù hợp Việc học của HS khác với ý định của GV Các hoạt động học tập diễn ra hình thức * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Chất lượng việc học chưa cao Học nhiều: HS tham gia nhiều HĐ trong giờ học với thời gian và lượng KT nhiều nhưng chưa kịp hiểu bài Hiểu ít: Độ sâu và chiều rộng hiểu biết, thiếu các năng lực mới * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Các vấn đề liên quan đến phát triển chuyên môn của GV?? * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Chưa nhận ra vấn đề của học sinh Không biết hoặc chưa nhận ra được vấn đề liên quan đến việc học của HS Chưa có ý thức và thói quen quan tâm chú ý riêng tới từng đối tượng HS Chưa có thói quen chấp nhận từng HS Thiếu năng lực quan sát, lắng nghe, cảm nhận, phản ứng tinh tế và nhạy cảm trước việc học của từng HS * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Chưa chấp nhận thực tế bản thân và đồng nghiệp Không hoặc chưa có khả năng tự giám sát, theo dõi và điều chỉnh bản thân do đặc tính làm việc có tính đơn lẻ giữa các lớp học khác nhau Nhiều GV chưa hiểu đúng về năng lực bản thân và chưa chấp nhận bản thân và đồng nghiệp * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC GV như là bác sĩ khám và chữa bệnh cho em nhỏ Bác sĩ dựa trên các triệu chứng để kê đơn một cách hợp lí GV cần dựa trên thực tế của HS và nghiên cứu HS học như thế nào để điều chỉnh PPDH * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Quan sát được việc học của học sinh * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Học sinh có được học không? Vì sao? Em nào? SƠ ĐỒ Vị trí quan sát của GV Vị trí quan sát của GV BẢNG Vị trí quan sát của GV Vị trí quan sát của GV Học sinh Học sinh Học sinh Học sinh Học sinh Học sinh Học sinh Học sinh Vị trí quan sát của người dự giờ: - Cần quan sát HS học, cách phản ứng của HS, cách làm việc nhóm, những sai lầm HS mắc phải. Quan sát tất cả HS, không được “bỏ rơi” một HS nào. - Từ bỏ thói quen đánh giá giờ dạy của GV, người dự cần học tập, hiểu và thông cảm với khó khăn của người dạy. Đặt mình vào vị trí của người dạy để phát hiện những khó khăn trong việc học của HS để tìm cách giải quyết. * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Quan sát sự thay đổi của học sinh Xảy ra ở số đông hay số ít học sinh? * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Các bước thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Thay đổi cách thực hiện sinh hoạt chuyên môn * SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Trước đây dự giờ thường: Đánh giá việc dạy Không thực sự biết quan sát cái gì và quan sát như thế nào Không biết ý nghĩa của những việc xảy ra Hiện nay: Chỉ ra những khó khăn điển hình của HS trong học tập Dần dần giúp tôi tìm ra cách dạy Khiến tôi nhận ra cách thiết kế một bài học Thảo luận: Sự khác nhau giữa SHCM truyền thống và SHCM theo NCBH SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Các lợi ích có được khi tham gia NCBH Học cách quan sát tinh tế, nhạy cảm việc học của HS. Hiểu sâu, rộng hơn về HS và đồng nghiệp. Hình thành sự chấp nhẫn lẫn nhau giữa GV với GV và giữa GV và HS. Cùng nhau xây dựng và tạo nên văn hoá nhà trường. Tạo cơ hội cho CBQL, GV hiểu về quy định, chính sách của ngành và công việc của mỗi GV. Tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn và đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng dạy học tích cực, lấy việc học của HS làm trung tâm của GV khi tham gia SHCM theo NCBH. PHẦN 2. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC … Hoạt động 1: Củng cố và nâng cấp cơ sở vật chất trường học, bồi dưỡng đội ngũ GV, tăng cường thiết bị dạy học và sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học Hoạt động 2: Tổ chức, đăng kí thi đua và phát động các phong trào Hoạt động 3: Tổ chức các kì thi đánh giá năng lực, chuyên môn Hoạt động 4: Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm * * MỘT SỐ ĐỀ XUẤT SHCM.NCBH cần trở thành chính sách QL (riêng với nhà trường: là trụ cột để đổi mới) Cần có chiến lược, quy mô và lộ trình triển khai phù hợp (xây dựng mô hình/nguồn lực) Cần mời chuyên gia Nhật cùng tham gia hướng dẫn Cần có nguồn lực (đặc biệt: HT, người hướng dẫn, tư vấn). 	Nên có đề án/dự án PHẦN 2. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC … Thảo luận nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép Vòng 1. Nhóm 1 thảo luận hoạt động 1; Nhóm 2, 3, 4, 5 thảo luận các hoạt động tương ứng ở vòng 1. Vòng 2. Tổ chức lại thành 5 nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm có ít nhất 5 thành viên của 5 nhóm ở vòng 1. Chia sẻ kết quả thảo luận nhóm với cả lớp. * * PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG 	 CHỦ ĐỀ * Cụ thể hóa chương trình chung quốc gia phù hợp với thực tiễn của địa phương; Lựa chọn xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện phù hợp với thực tiễn nhà trường. Đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ * CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Mục tiêu: Nội dung, mục tiêu của việc phát triển CTNT; Giải thích vì sao cần phải phát triển CTNT; Nguyên tắc phát triển CTNT; Một số hoạt động cụ thể để phát triển CTNT. * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Thảo luận các câu hỏi sau: 1. Thầy/cô hiểu thế nào về phát triển CTNT? Tại sao cần phát triển CTNT? Nêu một số nguyên tắc phát triển CTNT? 2. Hãy nêu một số hoạt động cụ thể đã tiến hành nhằm phát triển CTNT? * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Thảo luận các câu hỏi sau: 3. Những khó khăn khi phát triển CTNT? 4. Thầy/cô hãy chia sẻ kinh nghiệm bản thân khi thực hiện phát triển CTNT? * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Mục tiêu của phát triển chương trình nhà trường: Khắc phục hạn chế của CT, SGK hiện hành, nâng cao chất lượng DH, hoạt động GD ở các trường PT. Củng cố cơ chế phối hợp và tăng cường vai trò của các trường SP, trường PT trong các hoạt động phát triển CTNT phổ thông. Bồi dưỡng năng lực NCKH, phát triển CTNT cho giảng viên các trường SP, GV các trường PT. * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Các nguyên tắc của phát triển CTNT: Nâng cao kết quả thực hiện mục tiêu GD của chương trình GDPT do Bộ GD và ĐT ban hành. Đảm bảo tính logic của mạch KT và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động GD. Đảm bảo tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động GD trong mỗi năm học. Đảm bảo tính khả thi. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lí GD, các trường/khoa SP với các trường PT. * Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường Các hoạt động: Điều chỉnh cấu trúc nội dung DH trong chương trình hiện hành và xây dựng kế hoạch GD mới ở từng môn học, hoạt động GD và của nhà trường Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh Đổi mới quản lí hoạt động dạy học, giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả phát triển chương trình giáo dục nhà trường * Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải lập kế hoạch để phát triển CTNT; Có một số kĩ năng lập kế hoạch để phát triển CTNT: xác định mục tiêu, nội dung giáo dục lập kế hoạch để phát triển CTNT. Có một số kinh nghiệm về lập kế hoạch để phát triển CTNT. * Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Thảo luận các câu hỏi sau: 1. Tại sao cần lập kế hoạch giáo dục phát triển chương trình giáo dục nhà trường? 2. Những khó khăn khi lập kế hoạch giáo dục phát triển chương trình giáo dục nhà trường? * Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Thực hành: Hãy làm việc theo nhóm từ 6 – 8 học viên để lập kế hoạch phát triển CTNT cho trường/địa phương bạn? Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân khi lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT. * Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Tại sao phải lập kế hoạch GD: Giúp GV thực hiện chương trình giáo dục một cách có mục đích và có hệ thống. Giúp GV chủ động tích hợp các chủ đề liên môn, linh hoạt xây dựng kế hoạch phù hợp với năng lực HS, phù hợp với mục tiêu GD của địa phương và thực tế của từng vùng miền. Đáp ứng nhu cầu, hứng thú và sự phát triển cá nhân HS, giúp HS phát triển toàn diện, phát huy được hứng thú, sở trường của HS. * Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT Các bước lập kế hoạch GD: Xác định mục tiêu giáo dục. Xác định nội dung giáo dục. Dự kiến chủ đề và thời gian thực hiện chủ đề. * Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông Mục tiêu: Thấy được sự cần thiết phải huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục nhà trường. Cách thức huy động xã hội hoá trong quá trình phát triển chương trình giáo dục nhà trường. * Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông Thảo luận các câu hỏi sau: 1. Sự cần thiết phải huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục nhà trường? 2. Cách thức huy động xã hội hoá trong quá trình phát triển chương trình giáo dục nhà trường? Nêu những ví dụ cụ thể. * Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông Huy động xã hội hóa nhằm: Huy động các nguồn lực trong XH tham gia cùng nhà trường tổ chức các hoạt động GD. Làm cho các hoạt động GD phong phú, đa dạng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu/mong muốn của XH, kích thích khả năng, hứng thú của HS. Tăng cường tham quan, tìm hiểu thực tế, tăng cường kiến thức, KN thực hành, thực tế cho HS. Xã hội hoá là huy động mọi mặt, mọi tiềm lực từ ĐP. * CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC 	 CHỦ ĐỀ * 	 MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ Nâng cao NL quản lý, NL hoạt động chuyên môn cho CBQL, GV trong trường PT về áp dụng các PP và kĩ thuật DHTC. Đổi mới trong tư duy và sinh hoạt chuyên môn theo hướng áp dụng PP và kĩ thuật DHTC. Góp phần thay đổi về PP thiết kế giờ dạy; tổ chức HĐ trong giờ dạy; nội dung và hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn trong trường PT. Phát huy tính tích cực của người học Tăng cường quản lí, tổ chức KT, thanh tra chuyên môn, đánh giá tình hình DH của tổ chuyên môn; * CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Nghiên cứu các đặc trưng và điều kiện vận dụng PP và KT DHTC * Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy học tích cực trong dạy học Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải áp dụng các PP&KTDH tích cực trong dạy học. Lấy được các ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các mục tiêu việc áp dụng PP&KTDH tích cực. * Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy học tích cực trong dạy học Làm việc cá nhân, sau đó làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên giấy A0: Thế nào là các PP&KTDH tích cực? : ........................... ........................................................................................ ........................................................................................ Mục tiêu của PP&KT DHTC nhắm đến là gì? Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về việc áp dụng PP&KT DHTC mà các thầy/cô đã từng áp dụng liên quan đến mỗi dạng mục tiêu đó: ................................................................... ........................................................................................ * Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy học tích cực trong dạy học Các nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét và bổ sung * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực Mục tiêu: Liệt kê được một số PP&KTDH tích cực có thể vận dụng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam. Mô tả được một số nội dung về đặc trưng, điều kiện vận dụng và những lưu ý khi vận dụng các PP&KT DHTC trong dạy học. Phân tích được các hoạt động học qua ví dụ về áp dụng PP&KTDH tích cực. * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 1. Khởi động: Làm việc cá nhân và viết trên giấy A4: Hãy liệt kê các PP&KTDH tích cực mà thầy/cô đã biết. * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Đặc điểm của PP và KT DHTC Làm việc nhóm 6 – 8, quan sát tranh và cho biết: Đây là PPDH hoặc KTDH tích cực nào? Cách thức tổ chức DH khi áp dụng PPDH/ KTDH đó và những hiệu quả DH nào nó có thể đem lại? Trong điều kiện nào có thể áp dụng PPDH/ KTDH đó thành công? * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Làm việc cá nhân: Hãy đọc tài liệu trong phụ lục 2 và 3, từ đó nêu câu hỏi để thảo luận theo nhóm. * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Các nhóm trình bày những câu hỏi nhóm mình đặt ra trước toàn lớp và các nhóm khác trả lời. * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời câu hỏi Trong các tình huống đưa ra, tình huống nào đáng lưu ý? Vì sao? Các ứng xử của HS với tình huống như thế nào? * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời câu hỏi Hoạt động học nào của HS/nhóm HS hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả? Vì sao? Các sản phẩm HS/nhóm HS đưa ra có đáp ứng tốt với tình huống hay không? * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời câu hỏi: Giờ học có cần thay đổi hay chỉnh sửa ở những nội dung nào và chỉnh sửa như thế nào? (cách đặt vấn đề, hình thức tổ chức, PPDH/KT DHTC đã áp dụng, các PTDH, hệ thống câu hỏi đặt,… * Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực 2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng phương pháp và kiến thức dạy học tích cực Mục tiêu: Phân tích được một số ưu, nhược điểm của việc áp dụng các PP&KTDH tích cực. Đưa ra được các điều kiện áp dụng thành công các PP&KTDH tích cực. * Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng phương pháp và kiến thức dạy học tích cực Làm việc theo nhóm chuyên môn để chia sẻ trong nhóm những kinh nghiệm, ví dụ như: Những tác động của KT&PP DHTC đối với hoạt động học của HS. Nhữn

File đính kèm:

  • ppttap huan dmshcm.ppt