Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào

 - NL tồn tại ở 2 trạng thái:

Khái niệm năng lượng.

NL là đại lượng đặc trưng cho khả năng

sinh công.

ĐN

 

ppt15 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sinh học 10Chào mừng các thầy cô về dự giờ Thế giới sống có những đặc điểm nổi trội nào?- Sinh trưởng và phát triển- Sinh sản- Cảm ứng- Chuyển hoá vật chất và năng lượng Khả năng tự điều chỉnh, k/n tiến hoá thích nghi với MTChương IIIChuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào Quan sát quá trình sau cho biết:Khi kéo căng dây cao su năng lượng tồn tại ở đâu?Khi dây cao su bật, NL đó chuyển hoá đi đâu? Kết quả là gì?NL tồn tại trong dây cao su NL đó chuyển sang viên “đạn” -> viên đạn bay vụt đi (đã tạo ra công) Vậy năng lượng là gì? Cho biết trường hợp NL nào sinh ra công trực tiếp? NL nào sinh ra công gián tiếp? Vậy NL tồn tại ở mấy trạng thái? Phân biệt động năng và thế năng? Bài 13Khái quát về năng lượng và chuyển hoá vật chấtI. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bàoII. Chuyển hoá năng lượngI. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào:1. Khái niệm năng lượng. - NL là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. - NL tồn tại ở 2 trạng thái:+ ĐNlà dạng NL sẵn sàng sinh ra công + TNlà dạng NL dự trữ, có tiềm năng sinh công2. Các dạng năng lượng trong tế bào Trong TB có những dạng năng lượng nào? Dạng NL nào là chủ yếu?là dạng năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học như Pro, đường, li, ATPO-OO OLiờn kết hh giữa cỏc nguyờn tửCắt đứt các liên kết hoá học- Hoá năng- Điện năng+ -+ -+ -+ - + - + Thế năngĐộng năngĐộng năngThế năng3. ATP - Đồng tiền năng lượng của TBa. Cấu tạo hoá học của ATP (Ađênôzin triphotphat): Quan sát hình sau mô tả cấu tạo hoá học ATP?- ATP gồm 3 thành phần : 1 bazơ nitơ loại ađênin, 1 đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat. Liên kết cao năng trong ATP hình thành ở vị trí nào? Vì sao gọi ATP là hợp chất cao năng?7,3KcalPiADPATPATPADPPiQuan sát sơ đồ cho biết ATP truyền NL cho các hợp chất khác bằng cách nào?- Đặc điểm của phân tử ATP: + Có 2 liên kết cao năng (mang nhiều NL)  + Liên kết này rất dễ bị phá vỡ để giải phóng NL, rất dễ hình thành: ATPADP + Pi + năng lượng (7,3 kcal)b. Vai trò của ATPTổng hợp các chất cho TBVận chuyển các chất qua màng TB (vận chuyển chủ động) Sinh công cơ họcCung cấp NL NL giải phóng từ ATP được sử dụng như thếnào trong TB?Tại sao gọi ATP là đồng tiền NL? ATP chứa các liên kết cao năng -> ATP cung cấp NL cho mọi hoạt động của TB- ATP là dạng NL được tiêu dùng hàng ngày như 1 loại tiền tệII. Chuyển hoá năng lượng - Chuyển hoá NL là sự biến đổi NL từ dạng NL này sang dạng NL khác - Chuyển hoá NL luôn kèm theo chuyển hoá vật chất ATP được chuyển hoá thành ADP gọi đó là sự chuyển hoá NL. Vậy chuyển hoá NL là gì?Chuyển hoá NL liên quan đến quá trình nào? Tại sao? Chuyển hoá vật chất và NL trong TB được thực hiện theo mấy hướng? Đó là những hướng nào?ProaaTế bào(axit amin)O2 +NL + chất đ/g (urê)Dị hoỏDị hoỏ là gỡ? EMàngruộtProĐồng hoỏ Đồng hoỏ là gỡ? Chuyển hoávật chất vàNL gồm: Đồng hoá: tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giảnDị hoá: phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giảnADP + PiEEATPNL từ quỏ trỡnh dị húaNL dựng cho quỏ trỡnh đồng húa và cỏc hoạt động sống khỏc của tế bào. Chuyển hoá NL là gì?Dựa vào kiến thức đó học hóy cho biết vỡ sao xảy ra cỏc hiện tượng trờn?CỦNG CỐ2. Chọn phương án đúng: ATP là 1 phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:a. Nó có các liên kết phốtpho cao năngb. Các liên kết phốtpho cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡc. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thểd. Nó vô cùng bền vững1. Trình bày cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP?

File đính kèm:

  • pptKhai_quat_ve_nang_luong.ppt