Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 23

BÀI 1: MỞ ĐẦU VỀ PHÉP BIẾN HÌNH

(tiết 1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

HS nắm được:

1. Khái niệm phép biến hình.

2. Liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới.

2. Kĩ năng

 Phân biệt được các phép biến hình.

 Hai phép biến hình khác nhau khi nào.

 Xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình.

3. Thái độ

 Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình.

 Có nhiều sáng tạo trong hình học.

 Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.

II. Tiến trình dạy học

A. Đặt vấn đề

Câu hỏi 1

Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Qua O hãy xác định mối quan hệ của A và C; B và D; AB và CD.

GV: Cho HS trả lời và hướng đến khái niệm phép đối xứng tâm.

Câu hỏi 2.

Cho một vectơ và một điểm A.

a) Hãy xác định B sao cho = .

b) Hãy xác định B sao cho = - .

c) Nêu mối quan hệ giữa B và B.

GV: Cho HS trả lời và hướng đến khái niệm phép tịnh tiến.

 

doc100 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
c A’B’C’ thì cũng biến trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nội ngoại tiếp của tam giác ABC tương ứng thành trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nội ngoại tiếp của tam giác A’B’C’.
Hoạt động 5
Một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây:
a. Phép đồng dạng biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.	Ê
b. Phép đồng dạng biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.	Ê
c. Phép đồng dạng biến tứ giác thành tứ giác bằng nó.	Ê
d. Phép đồng dạng biến đường tròn thành chính nó.	Ê
Trả lời. 
a
b
c
d
S
Đ
S
S
Câu 2. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây:
a. Phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách là phép đồng dạng.	Ê
b. Phép quay, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và đồng dạng cùng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.	Ê
c. Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn bằng nó là phép đồng dạng.	Ê
d. Hai đường tròn bất kì luôn có phép đồng dạng biến đường tròn này thành đường tròn kia.	Ê
Trả lời. 
a
b
c
d
S
S
Đ
Đ
Câu 3. Hãy điền vào chỗ trống sau
a. Mọi phép đồng dạng đều biến đường tròn thành 
b. Khi k = 1, phép đồng dạng tự là phép ..
c. Phép đối xứng tâm là phép đồng dạng tỉ số ..
d. Phép đối xứng trục là phép đồng dạng tỉ số .
Trả lời.
a
b
c
d
đường tròn
đồng nhất
1
1
Chọn câu trả lời đúng trong các bài tập sau:
Câu 4. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phép đồng dạng tỉ số k biến B thành M, C thành N. Khi đó k bằng
a. 2;	b. -2;
c. ; 	d. -.
Trả lời. (c).
Câu 5. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phép đồng dạng tỉ số k biến M thành B, N thành C. Khi đó k bằng
a. 2;	b. -2;
c. ; 	d. -.
Trả lời. (a).
Câu 6. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Phép biến hình biến hình bình hành ABCD thành hình bình hành MNEF là:
a. Phép đồng dạng;	b. Phép vị tự;
c. Phép quay; 	d. Không phải phép đồng dạng.
Trả lời. (d).
Câu 7. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Phép biến hình biến M thành N, F thành E là phép đồng dạng tỉ số k bằng
a. 1;	b. -1;
c. ; 	d. -.
Trả lời. (a).
Câu 8. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Phép biến hình biến M thành B, F thành D là phép đồng dạng tỉ số k bằng
a. 1;	b. -1;
c. ; 	d. -.
Trả lời. (c).
Hoạt động 6
Hướng dẫn bài tập SGK
31. – Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng BC thì phép đồng dạng F biến điểm D thành trung điểm D’ của đoạn thẳng B’C’, và vì thế trung tuyến AD của tam giác ABC biến thành trung tuyến A’D’ của tam giác A’B’C’. Đối với hai trung tuyến còn lại cũng thế. Vì trọng tâm tam giác là giao điểm của các đường trung tuyến nên trọng tâm tam giác ABC biến thành trọng tâm tam giác A’B’C’.
- Gọi AH là đường cao của tam giác ABC (H ẻ BC). Khi đó phép đồng dạng F biến đường thẳng AH thành đường thẳng A’H’. Vì AH ^ BC nên A’H’ ^ B’C’, nói cách khác A’H’ là đường cao của tam giác A’B’C’. Đối với các đường cao khác cũng thế. Vì trực tâm tam giác là giao điểm của các đường cao nên trực tâm tam giác ABC biến thành trực tâm tam giác A’B’C’.
- Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì OA = OB = OC nên nếu điểm O biến thành điểm O’ thì O’A’ = O’B’ = O’C’ = kOA = kOB = kOC, do đó O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A’B’C’.
32. Giả sử cho hai n-giác đều A1A2An và B1B2Bn có tâm lần lượt là O và O’. 
Đặt k = . Gọi V là phép vị tự tâm O, tỉ số k và C1C2Cn là ảnh của đa giác A1A2An qua phép vị tự V. Hiển nhiên C1C2Cn cũng là đa giác đều và vì = k nên C1C2 = B1B2. Vậy, hai n-giác đều C1C2Cn và B1B2Bn có cạnh bằng nhau, tức là có phép dời hình D biến C1C2Cn thành B1B2Bn (xem bài tập 22 chương I). Nếu gọi F là hợp thành của V và D thì F là phép đồng dạng biến A1A2An thành B1B2Bn. Vậy hai đa giác đều đó đồng dạng với nhau.
Ta chú ý rằng có thể dựng rất nhiều tam giác ABC với hai góc B và C bằng hai góc b và g đã cho, nhưng các tam giác đó đều đồng dạng với nhau. Vậy ta chỉ cần chọn trong các tam giác đó một tam giác thoả mãn điều kiện về yếu tố thứ ba đã cho. Ta suy ra cách dựng.
33. a) Dựng tam giác AB’C’ có hai góc B’ và C’ lần lượt bằng b và g . Cụ thể như sau: Dựng đoạn thẳng B’C’ tuỳ ý. Trên một nửa mặt phẳng có bờ B’C’ dựng tia B’x và C’y sao cho góc yB’C’ = b và góc yC’B’ = g. Hai tia đó cắt nhau tại A và ta có tam giác AB’C’.
Dựng đường cao AH’ của tam giác AB’C’. Nếu AH’ = h thì AB’C’ là tam giác cần dựng.
Nếu AH’ ạ h thì trên tia AH’, ta lấy điểm H sao cho AH = h rồi dựng đường thẳng a vuông góc với AH tại H, cắt AB’ tại B và cắt AC’ taị C. Tam giác cần dựng là ABC.
b) Tương tự như câu a).
c) Dựng tam giác AB’C’ như câu a) rồi dựng tâm O’ của đường tròn ngoại tiếp tam giác AB’C’. Trên tia AO’ lấy điểm O sao cho AO = R rồi dựng đường tròn (O) đi qua A (tức là có bán kính bằng R). Hai tia AB’ và AC’ lần lượt cắt (O) tại các điểm B và C (khác A). ABC là tam giác cần dựng.
ôn tập chương I
(tiết 12, 13)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được:
1. Khái niệm phép biến hình: Đồng nhất, phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm, phép đối xứng trục, phép quay, phép vị tự, phép đồng dạng và các tính chất của các phép biến hình này. 
2. Tìm được các mối quan hệ giữa các phép biến hình từ đó tìm ra được những tính chất chung và riêng.
3. HS sau khi học xong phải nắm vững và vận dụng được những kiến thức này trong việc giải các bài tập.
2. Kĩ năng
ã Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép biến hình nào đó.
ã Thực hiện được nhiều phép biến hình liên tiếp.
3. Thái độ
ã Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình.
ã Có nhiều sáng tạo trong hình học.
ã Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Tiến trình dạy học
A. Đặt vấn đề
Câu hỏi 1
Em hãy nhắc lại định nghĩa của các phép biến hình.
Câu hỏi 2
Mối quan hệ giữa phép dời hình và phép vị tự.
Câu hỏi 3 .Mối quan hệ giữa phép đồng dạng và phép vị tự.
. Bài mới
Tiết 12 Hoạt động 1
1. Ôn tập kiến thức cơ bản trong chương
a) Trả lời các câu hỏi ôn tập chương:
GV cho HS trả lời ra giấy, sau đó cho HS đối chiếu với sách GV, xem mình trả lời đúng say sai và chiếm tỉ lệ bao nhiêu giữa đúng và sai.
b) Câu hỏi trắc nghiệm nhằm ôn tập kiến thức:
GV nên đưa ra một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhằm ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương.
Sau đây xin giới thiệu một số câu hỏi:
Hãy khoanh tròn câu đúng, sai trong các câu sau mà em cho là hợp lí.
Câu 1. Phép đồng nhất biến mọi hình thành chính nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 2. Phép tịnh tiến biến mọi hình thành hình bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 3. Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 4. Phép tịnh tiến biến góc thành góc bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 5. Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 6. Phép đối xứng tâm biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng. 
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 7. Phép đối xứng tâm biến góc thành góc bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 8. Phép đối xứng tâm biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 9. Phép đối xứng trục biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng. 
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 10. Phép đối xứng trục biến góc thành góc bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 11. Phép đối xứng trục biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 12. Phép quay biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng. 
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 13. Phép quay biến góc thành góc bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 14. Phép quay biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 15. Phép vị tự biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 16. Phép đồng dạng biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng. 
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 17. Phép đồng dạng biến góc thành góc bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 18. Phép đồng dạng biến đường tròn thành đường tròn bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 19. Phép vị tự là phép đồng dạng.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 20. Phép dời hình là phép đồng dạng.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 21. Phép dời hình là phép vị tự.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 22. Luôn luôn có phép vị tự biến đường tròn thành đường tròn.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 23. Luôn luôn có phép vị tự biến tam giác thành tam giác.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 24. Luôn luôn có phép vị tự biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 25. Luôn luôn có phép đồng dạng biến đường tròn thành đường tròn.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 26. Luôn luôn có phép đồng dạng biến tam giác thành tam giác.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 27. Hai hình bằng nhau là có một phép vị tự biến hình nọ thành hình kia.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 28. Hai hình bằng nhau là có một phép đồng dạng biến hình nọ thành hình kia.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 29. Hai hình bằng nhau là có một phép dời hình biến hình nọ thành hình kia.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 30. Phép đồng dạng biến một hình thành hình bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 31. Phép vị tự biến một hình thành hình bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Câu 32. Phép dời hình biến một hình thành hình bằng nó.
a. Đúng ; 	b. Sai.
Tiết 13 Hoạt động 2
2. Hướng dẫn bài tập ôn tập chương I
1. a) Gọi (O1 ; R) là ảnh của đường tròn (O; R) qua phép đối xứng qua đường thẳng d. Giao điểm (nếu có) của hai đường tròn (O1 ; R) và (O’; R’) chính là điểm N cần tìm, điểm M là điểm đối xứng với N qua d.
b) Vẫn gọi (O1; R) như trên và I là điểm cần tìm thì I’T là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O1; R) và (O’; R’). Suy ra cách dựng: Vẽ tiếp tuyến chung t (nếu có) của hai đường tròn (O1; R) và (O’; R’). Giao điểm (nếu có) của t và d chính là điểm I cần tìm. Khi đó tiếp tuyến I’T chính là t còn đường thẳng đối xứng với I’T qua d là tiếp tuyến I’T của (O; R).
Bài toán có thể vô nghiệm, có 1, 2, 3, 4 nghiệm hoặc vô số nghiệm (khi hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) đối xứng với nhau qua d).
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
	d
	T
ã
ã
ã
	I	d
	O
	 O1
	M	 M	I	M1
	N	
 T’
	O’
	 sd’	O	 J 
2. Giả sử hình H có hai trục đối xứng d và d’ vuông góc với nhau. Gọi O là giao điểm của hai trục đối xứng đó. Lấy M là điểm bất kì thuộc hình H. M1 là điểm đối xứng với M qua d, M’ là điểm đối xứng với M1 qua d’. Vì d và d’ là trục đối xứng của hình H nên M1 và M’ đều thuộc H.
Gọi I là trung điểm của MM1 , J là trung điểm của M1M’ thì ta có 
	hay .
Vậy phép đối xứng tâm O biến điểm M thuộc hình H thành điểm M’ thuộc H, suy ra H có tâm đối xứng là O.
3. Giả sử hai điểm M, N nằm trên d sao cho . Lấy điểm A’ sao cho thì điểm A’ hoàn toàn xác định và AMNA’ là hình bình hành nên AM = A’N.
ã
ã
ã
	B
	A A’
	d
	P Q M 
Vậy AM + BN = A’N + BN. Như thế ta trở về bài toán đã biết: Xác định điểm N sao cho A’N + BN bé nhất. Điểm N xác định được thì điểm M cũng xác định được với điều kiện .
4. a) F là hợp thành của hai phép: phép đối xứng tâm ĐO với tâm O và phép tịnh tiến T theo vectơ . Ta có F là phép dời hình vì ĐO và T là phép dời hình.
b) Giả sử M1 = ĐO (M) và M’ = T(M1). Nếu gọi O’ là trung điểm của MM’ thì .
Vậy điểm O’ cố định và F chính là phép đối xứng qua tâm O’.
	M1
	O
	M’
	M	 O’
5. a) Gọi I là trung điểm của MM3 , ta chứng minh I là điểm cố định.
Thật vậy, ta có
.
Như vậy điểm I cố định, do đó phép biến hình F biến M thành M3 là phép đối xứng qua điểm I.
	M1
	A
	I	M3 
	M
	B
	C
M2 
b) Quỹ tích điểm M3 là đường tròn (O’), ảnh của đường tròn (O) qua phép đối xứng tâm với tâm I.
6. Ta lấy một điểm A cố định và đặt A’ = F(A). Theo giả thiết, với điểm M bất kì và ảnh M’ = F(M) của nó, ta có: 
+ Nếu k = 1, thì , do đó , và F là phép tịnh tiến theo vectơ .
+ Nếu k ạ 1 thì có điểm O sao cho . Khi đó ta có:
.
Vậy F là phép vị tự tâm O, tỉ số k.
	A’
	 M’
	A
	M
 A’
	O	M’
	M
	A
7. a) Ta có và nên phép vị tự V biến điểm M thành điểm B, biến điểm N thành C. Vậy V biến hình vuông MNPQ thành hình vuông BCP’Q’ như trên hình 19.
b) Dựng hình vuông BCP’Q’ nằm ngoài tam giác ABC như hình 19. Lấy giao điểm P, Q của BC với các đoạn thẳng tương ứng AP’ và AQ’. Từ P và Q, kẻ các đường thẳng vuông góc với BC, lần lượt cắt AC và AB tại N và M. Khi đó MNPQ chính là hình vuông cần dựng.
	 A
	 M 	N
	 B	C
 Q P
	Q’	P’
9. a) Ta có QB // AP (vì cùng vuông góc với PB) và B là trung điểm của AC nên Q là trung điểm của CM. Ta có AQ // BN (vì cùng vuông góc với AP) và B là trung điểm của AC nên N là trung điểm của CQ.
b) Theo câu a) ta có nên phép vị tự V tâm C tỉ số 2 biến Q thành M. Vì Q chạy trên đường tròn (O) (trừ hai điểm A, B) nên quỹ tích M là ảnh của đường tròn đó qua phép vị tự V (trừ ảnh của A, B).
 	P
	 C
	B
 Q
 A
	N
 M 
	 Q
Tương tự, ta có nên quỹ tích N là ảnh của đường tròn (O) qua phép vị tự V’ tâm C, tỉ số (trừ ảnh của A, B).
10. Gọi I là trung điểm của BC. Vì khi và chỉ khi , tức là phép vị tự V tâm A tỉ số biến điểm I thành điểm G.
Trong tam giác vuông OIB ta có (không đổi)
Nên quỹ tích I là đường tròn (O; R’) hoặc là điểm O (nếu m = 2R). Do đó quỹ tích G là ảnh của quỹ tích I qua phép vị tự V.
ã
ã
	B	
	I
	 G
	C
	A	 O
Hoạt động 3
3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm chương I
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐA
D
B
C
D
B
B
D
D
A
A
C
C
Kiểm tra 45 phút : tiết 14
4. Giới thiệu một số đề kiểm tra chương I
Đề 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây.
a. Phép đồng dạng biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. 	Ê
b. Có một phép đồng dạng biến mọi hình thành chính nó.	Ê
c. Phép đồng dạng biến hình vuông thành hình vuông.	Ê
d. Phép đồng dạng biến đường tròn thành chính nó.	Ê
Câu 2. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây:
a. Hình vuông có 4 trục đối xứng.	Ê
b. Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.	Ê
c. Đường tròn có vô số trục đối xứng	Ê
d. Hình tam giác đều có 1 tâm đối xứng. 	Ê
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.
Cho đường thẳng d có phương trình: 2x – 3y + 1 = 0. Lấy đối xứng d qua Oy ta được đường thẳng có phương trình nào dưới đây.
a. 2x – 3y + 1 = 0;	b. -2x – 3y + 1 = 0;
c. 2x + 3y + 1 = 0; 	d. 2x – 3y - 1 = 0.
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng.
Cho đường thẳng d có phương trình: 2x – 3y + 1 = 0. Lấy đối xứng d qua Ox ta được đường thẳng có phương trình nào dưới đây.
a. 2x – 3y + 1 = 0;	b. -2x – 3y + 1 = 0;
c. 2x + 3y + 1 = 0; 	d. 2x – 3y - 1 = 0.
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. Trong mặt phẳng toạ độ cho đường thẳng có phương trình x + 2y – 3 = 0 và điểm A(1; 1).
Hãy tìm ảnh của A và d qua O.
Hãy tìm ảnh của d qua phép vị tự tâm A tỉ số 3.
Câu 2. Trong mặt phẳng toạ độ cho đường tròn (I, 2), trong đó I(1; -1).
Hãy tìm ảnh của (I, 2) qua việc thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép vị tự tâm O tỉ số 3.
Hãy tìm ảnh của (I, 2) qua việc thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ (2; 3).
Đáp án
Phần 1. Mỗi câu 1 điểm
Câu 1. 
a
b
c
d
S
Đ
Đ
S
Câu 2. 
a
b
c
d
Đ
Đ
Đ
S
Câu 3. (b).
Câu 4. (c).
Phần 2. Mỗi câu 3 điểm.
Câu 1. a) 1,5 điểm.
Khi lấy đối xứng qua O, mọi điểm M(x; y) biến thành M’(-x; -y).
Như vậy A biến thành A’(-1; -1) và ảnh của đường thẳng là đường thẳng có phương trình: 
-x – 2y – 3 = 0.
b) 1,5 điểm
Mọi điểm M(x; y) thuộc d biến thành M’(x’; y’) thuộc d’ sao cho
 hay ta có 
Từ đó ta có x’ + 2y’ – 15 = 0.
Câu 2. a) 1,5 điểm
Qua phép đối xứng tâm (I; 2) biến thành (I’; 2) trong đó I’(-1; 1).
Qua phép vị tự tâm O tỉ số 3, (I’; 2) biến thành (I”; 6) trong đó I”(-3; 3).
Phương trình đường tròn có dạng: (x + 3)2 + (y – 3)2 = 36.
b) 1,5 điểm
Qua phép đối xứng tâm (I; 2) biến thành (I’; 2) trong đó I’(-1; 1).
Qua phép vị tự tâm O tỉ số 3, (I’; 2) biến thành (I”; 6) trong đó I”(-3; 3).
Phương trình đường tròn có dạng: (x + 3)2 + (y – 3)2 = 36.
Đề 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây:
a. Phép đối xứng trục biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng song song hoặc trùng với nó.	Ê
b. Phép đối xứng trục không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm.	Ê
c. Phép đối xứng tâm biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng song song hoặc trùng với nó.	Ê
d. Phép đối xứng tâm không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm.	Ê
Câu 2. Hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây.
a. Phép vị tự không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm. 	Ê
b. Phép đồng dạng không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm. 	Ê
c. Thực hiện liên tiếp hai phép quay cùng tâm, góc quay 900 là một phép đối xứng tâm đó.	Ê
d. Hình thoi có hai trục đối xứng.	Ê
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.
Cho đường thẳng d có phương trình: x – 5y - 3 = 0. Lấy đối xứng d qua O ta được đường thẳng có phương trình nào dưới đây.
a. x + 5y - 3 = 0;	b. -x - 5y - 3 = 0;
c. -x + 5y - 3 = 0; 	d. x – 5y + 3 = 0.
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng.
Cho đường thẳng d có phương trình: 2x – 3y + 1 = 0. Qua phép vị tự tâm O tỉ số 2 được đường thẳng có phương trình nào dưới đây.
a. 2x – 3y + 2 = 0;	b. -2x – 3y + 2 = 0;
c. 2x + 3y + 2 = 0; 	d. 2x – 3y - 2 = 0.
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. Trong mặt phẳng toạ độ cho đường thẳng có phương trình 2x + y – 1 = 0 và điểm A(2; 1).
Hãy tìm ảnh của A và d qua Ox.
Hãy tìm ảnh của d qua phép vị tự tâm A tỉ số 2.
Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD tâm I. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. DE và BF lần lượt cắt AC tại K và H.
Chứng minh rằng DAKD = DCHB.
Chứng minh rằng hai tứ giác BIKE và CIKF bằng nhau.
Đáp án
Phần 1. Mỗi câu 1 điểm
Câu 1. 
a
b
c
d
S
Đ
Đ
Đ
Câu 2. 
a
b
c
d
S
S
Đ
Đ
Câu 3. (c).
Câu 4. (a).
Phần 2. Mỗi câu 3 điểm.
Câu 1. a) 1,5 điểm.
Khi lấy đối xứng qua O, mọi điểm M(x; y) biến thành M’(-x; -y).
Như vậy A biến thành A’(2; -1) và ảnh của đường thẳng là đường thẳng có phương trình: 
2x + y + 1 = 0.
b) 1,5 điểm
Mọi điểm M(x; y) thuộc d biến thành M’(x’; y’) thuộc d’ sao cho
 hay ta có 
Từ đó ta có 2x’ + y’ + 12 = 0.
Câu 2. a) 1,5 điểm
Qua phép đối xứng tâm I, DAKD biến thành DCHB.
b) 1,5 điểm
Qua phép đối xứng tâm I, tứ giác BIKE biến thành tứ giác CIFH.
Chương 2
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song
Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
(tiết 15, 16)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được:
ã Khái niệm mặt phẳng.
ã Điểm thuộc mặt phẳng và điểm không thuộc mặt phẳng.
ã Hình biểu diễn của một hình trong không gian.
ã Các tính chất hay các tiên đề thừa nhận.
ã Các cách xác định một mặt phẳng.
ã Hình chóp và hình tứ diện.
2. Kĩ năng
ã Xác định được mặt phẳng trong không gian.
ã Điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng.
ã Một số hình chóp và hình tứ diện.
ã Biểu diễn nhanh một hình trong không gian.
3. Thái độ
ã Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
ã Có nhiều sáng tạo trong hình học.
ã Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Tiến trình dạy học
Tiết 15 A. Đặt vấn đề
Câu hỏi 1. Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’.
Hãy chỉ ra một số mặt phẳng.
Điểm A có thuộc mặt phẳng (BCD) hay không?
Câu hỏi 2.
Em hãy chỉ ra một vài ví dụ thực tế về điểm thuộc hoặc không thuộc mặt phẳng.
Câu hỏi 3.
Em hãy chỉ ra một vài ví dụ thực tế về hình chóp.
B. Bài mới
Hoạt động 1
1. Mở đầu về hình học không gian.
Mặt phẳng là gì? 
ã GV nêu vấn đề: Đường thẳng đi qua A và B chứa trọn đoạn thẳng AB.
Mặt phẳng cũng chứa trọn tam giác ABC nhưng không có giới hạn.
ã GV đưa ra các câu hỏi sau:
H1. Em hãy chỉ ra một vài ví dụ về mặt phẳng.
H2. Cho tứ giác ABCD. Điểm D không thuộc mặt phẳng (ABC) đúng hay sai?
ã GV nêu khái niệm mặt phẳng và cách biểu diễn mặt phẳng trong không gian; kí hiệu mặt phẳng.
Điểm thuộc mặt phẳng.
ã Thực hiện ?1: GV cho HS thực hiện và kết luận
Những điểm thuộc mp(P): A, B, C.
Những điểm không thuộc mp(P): D, G, E, F, H, I, J, K.
A
B
D
C
A’
B’
D’’
C’
ã GV nêu vấn đề : Trong hình lập phương ABCDA’B’C’D’, điểm A thuộc mặt phẳng (BCD) nhưng A không thuộc mặt phẳng A’B’C”D’.
A thuộc mặt phẳng (a) ta ký hiệu A ẻ (a) , A không thuộc (a) ta kí hiệu A ẽ (a).
Khi điểm A thuộc mặt phẳng (P), ta còn nói “điểm A nằm trên mặt phẳng (P)” hay “ điểm A nằm trên mặt phẳng P ” , hoặc ta còn nói “ mặt phẳng (P) đi qua điểm A ” hay mặt phẳng (P) chứa điểm A"
H3. Hãy chỉ ra một số mặt phẳng và một số mặt phẳng không chứa A trong hình lập phương trên.
Hì

File đính kèm:

  • docThiet ke bai giang HH nang cao lop 11 tap 1_100.sua.doc