Giáo án Hình học 12 nâng cao tiết 20: Mặt trụ – hình trụ – khối trụ

Hoạt động của giáo viên

GV chính xác hóa câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ.

Gv: Nêu đường H là đường thẳng l song song với  và cách  một khoảng R thì mặt tròn xoay đó gọi là mặt trụ

Gv nêu câu hỏi nhận xét

Cho hs thực hiện H Đ ở sgk, yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Hình học 12 nâng cao tiết 20: Mặt trụ – hình trụ – khối trụ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn: 11/9/2009 - Tiết 20
Bài dạy: MẶT TRỤ – HÌNH TRỤ – KHỐI TRỤ
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: Giúp Học sinh hiểu được các khái niệm Nắm vững định nghĩa về mặt trụ, hình trụ, khối trụ. Nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích khối trụ
 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng Biết cách vẽ hình, xác định thiết diện. Biết cách tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích của khối trụ .
 3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ, bình gốm minh hoạ mặt tròn xoay,.
 2. Học sinh: SGK, thước, bút màu.
III. Tiến trình bài học:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, điều kiện học tập; tâm thế học sinh,..
 2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút) Nhắc lại định nghĩa mặt tròn xoay, các khái niệm về mặt tròn xoay? 
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mặt trụ
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
15’
GV chính xác hóa câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ.
Gv: Nêu đường H là đường thẳng l song song với D và cách D một khoảng R thì mặt tròn xoay đó gọi là mặt trụ
Gv nêu câu hỏi nhận xét
Cho hs thực hiện H Đ ở sgk, yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình
Hs nghe, hiểu
Hs trả lời
Hs trả lời:
Hai đường sinh đối xứng nhau qua D
Gọi d là khoảng cách giữa D và (P).
- Nếu d>R thì giao là tập rỗng
- Nếu d=R thì giao là một đường sinh
- Nếu 0<d<R thì giao là một cặp đường sinh
c. Đường tròn có bán kính R
1. Định nghĩa mặt trụ:
ĐN: sgk
Hoạt động 2: Hình trụ và khối trụ
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
10’
Gv dùng một khung chữ nhật quay quanh một cạnh, hs nhận xét hình tròn xoay tạo thành?
Tương tự như trên, ta định nghĩa hình trụ, khối trụ
Gv phân tích: 
- Gọi C’ là hình chiếu của C trên mặt phẳng chứa AB
- Yêu cầu hs chứng minh AB^BC’
ÞAC’=?
- Hs tính AC để tính AB
Đ: hình trụ
Hs chứng minh BC’ là hình chiếu của BC trên mặt phẳng đáy chứa AB
Mà AB^BC
Nên AB^BC’ (theo định lí 3 đường vuông góc)
2. Hình trụ và khối trụ:
ĐN: sgk
Ví dụ 1/sgk trang 50
Gọi C’ là hình chiếu của C trên mặt phẳng đáy chứa AB
Theo định lí 3 đường vuông góc, ta có:
AB^BC’
Þ AC’ là đường kính của đường tròn đáy, AC’=2R
DACC’ vuông tại C’
ÞAC2=CC’2+AC’2=5R2
ÞAC=R
ABCD là hình vuông
ÞAC=AB
ÞAB=
Vậy cạnh hình vuông là 
Hoạt động 3: Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
10’
Cho hs đọc sách, xây dựng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ, thể tích khối trụ
- Yêu cầu hs xác định bán kính đáy, chiều cao áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ, thể tích khối trụ
- Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ tứ giác đều và công thức tính thể tích khối lăng trụ. Tìm độ dài cạnh đáy AB
Hs trả lời: Bán kính R, chiều cao h=2R
Hs trả lời
3. Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ: sgk
Ví dụ: BT 15 sgk trang 53
a/ Sxq=2pR.2R=4pR2
 Sđ=pR2
ÞStp=Sxq+2Sđ=6pR2
b/ V=Sđ.h=pR2.2R=2pR3
c/ AC=2R=AB
ÞAB=R
ÞSABCD=2R2
ÞVlăng trụ=SABCD.h=4R3
 4.Củng cố tiết dạy:4’
	Giáo viên tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học
 Phiếu học tập: 
	Cho hình trụ T có trục D, bán kính R. Giao của hình trụ T và mặt phẳng (P) là hình gì trong các trường hợp sau đây:
	a. Mặt phẳng (P) đi qua D
	b. Mặt phẳng (P) // D
	c. Mặt phẳng (P) ^ D
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:1’
- Học thuộc các khái niệm, định lí
- Giải các bài tập trong sách giáo khoa 
	Nhận xét, bổ sung sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docT 20.doc
Bài giảng liên quan