Giáo án Sinh học 6 - Tiết 19: Ôn tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tổng hợp, so sánh

3. Thái độ: HS tích cực trong hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Hệ thống câu hỏi

 HS: Xem lại những bài đẫ học

III Phương pháp:

 Vấn đáp tái hiện.

IV.Tổ chức dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học 6 - Tiết 19: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn:
ngày giảng:
 Tiết 19: ôn tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tổng hợp, so sánh
3. Thái độ : HS tích cực trong hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hệ thống câu hỏi
 HS: Xem lại những bài đẫ học
III Phương pháp:
	Vấn đáp tái hiện.
IV.Tổ chức dạy học :
 1.Khởi động: 
- Mục tiêu: ây hứng thú học tập cho HS
- Đồ dùng dạy-học: ko
- Thời gian :2’
- Cách tiến hành: 
 * Đặt vấn đề:
 Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay.
1.Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu : HS được ôn tập lại các kiến thứ đã học.
- Đồ dùng dạy-học: ko
- Thời gian : 18’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của thân non?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.
2, Hình dạng, kích thước của TBTV.
- Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi
- Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp)
3, Mô và các loại mô:
- Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
4, Các miền của rễ chức năng của nó:
- Miền sinh trưởng Ư làm cho rễ dài ra
- Miền tr]ởng thành Ư dẫn truyền
- Miền lông hút Ư hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền chóp rễ Ư che chở cho đầu rễ.
5, Các loại thân: Gồm 3 loại.
- Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ
- Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc
- Thân bó: Bò sát mặt đất
6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non:
* Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa
- Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột
* Chức năng: SGK
7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành:
* Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch)
* Chức năng: SGK
3. Hoạt động 2: Bài tập 
- Mục tiêu : HS làm được một số bài tập trắc nghiệm liên quan đến kiến thức đã học. 
- Đồ dùng dạy-học: ko
- Thời gian : 23’
- Cách tiến hành:
GV đưa đề bài, yêu cầu HS làm:
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Miền hút của rễ là miền quan trọng nhất vì:
	a, Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa
	b, Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
	c, Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng.
	d, Có ruột chứa chất dự trữ
 2, Theo thứ tự các miền hút của rễ từ dưới lên:
 a, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, trưởng thành, lông hút
	b, Miền chóp rễ, miền trưởng thành, sinh trưởng, lông hút.
	c, Miền trưởng thành, lông hút, sinh trưởng, chóp rễ.
	d, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, lông hút, trưởng thành.
Câu2: Chọn các từ :Gỗ, rây, vạn chuyển chất hữu cơ, vận chuyển nước và muối khoáng điền vào chỗ trống() trong các câu sau:
1, Mạch.gồm những tế bào hoá gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng.
2, Mạch ..gồm những tế bào sống, có vách mỏng, có chức năng
Câu 1:
1, Đáp án c
2, Đáp án d
Câu 2:
1, Gỗ – Vận chuyển nước và muối khoáng
2, Rây – Vận chuyển chất hữu cơ
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà :
1.Tổng kết : GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã được củng cố qua bài 
2.Hướng dẫn học ở nhà:
	Học lại toàn bộ những bài đẫ học 
	Hôm sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docsinh6-tiet19.doc