Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22 - Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá, lá đơn, lá kép.

2. Kĩ năng:

- HS có kỉ năng quan sát, nhận xét, so sánh, phân tích, tổng hợp. Hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

- HS tích cực hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK

 HS: Chuẩn bị mẫu vật như SGK.

III. Phương pháp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 2095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22 - Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chương IV: lá
Tiết 22.Bài 19: đặc điểm bên ngoài của
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá, lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng: 
- HS có kỉ năng quan sát, nhận xét, so sánh, phân tích, tổng hợp. Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- HS tích cực hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK
 HS: Chuẩn bị mẫu vật như SGK.
III. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học :
1.Khởi động: 
- Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
- Thời gian: 2’
- Đồ dùng dạy-học: ko
- Cách tiến hành:
 GV Đặt vấn đề:
 Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá.
- Mục tiêu: HS biết được những đặc điểm bên ngoài của lá
- Thời gian: 25’
- Đồ dùng dạy-học: Tranh hình 19.1
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV treo tranh hình 19.1.Yêu cầu HS chỉ các bộ phận của lá.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK, kết hợp với mẫu vật dã chuẩn bị.
- Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK 
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
- GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, đồng thời tìm hiểu nội dung mục b, c SGK 
- Các nhóm thảo luận 6HS sử dụng kĩ thuật những mảnh ghép:
* Vòng 1:
N1: Tìm hiểu gân lá hình mạng.VD
N2: Tìm hiểu gân lá hình cung.VD
N3: Tìm hiểu gân lá song song.VD N4: Tìm hiểu về lá đơn.VD
N5: Tìm hiểu về lá kép.VD
* Vòng 2 : GV cho mỗi nhóm 1 đống lá cây. Yêu cầu HS các nhóm phân loại các loại gân lá, lá đơn, lá kép.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
.
1, Đặc điểm bên ngoài của lá.
a, Phiến lá:
- Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, hình dạng kích thước khác nhau
- Diện tích bề mặt phiến lá lớn Ư thu nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.
b, Gân lá:
Gân lá có 3 loại:
- Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng
- Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, mía
- Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo tây
c, Lá dơn, lá kép:
* Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới chồi nách, mỗi cuống lá mang một phiến lá.
* Lá kép: Là lá có cuống chính phân nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá.
3. Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành
- Mục tiêu: HS biết được 3 kiểu xếp lá trên thân và cành
- Thời gian: 13’
- Đồ dùng dạy- học: Tranh hình 19.5
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật mẫu
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét kết luận.
2, Các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây:
+ Mọc cách
+ Mọc đối
+ Mọc vòng
- Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây nhận được nhiều ánh sáng.
 IV. Tổng kết và hướngdẫn về nhà:
1. Tổng kết: GV yêu cầu HS làm BT:
 Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 1, Lá có đặc điểm giúp cây nhận được nhiều ánh sáng:
	a, Phiến lá hình bản dẹt
	b, Phiến lá là phần rộng nhất của lá
	c, Các lá thường mọc so le
	d, Cả a, b, c
 2, Vì sao nói lá rất đa dạng:
	a, Vì phiến lá có nhiều hình dạng với kích thước khác nhau.
	b, Vì có lá đơn, lá kép
	c, Vì có nhiều gân lá khác nhau: hình mạng, song song và hình cung.
	d, Cả a, b và c
2. Hướng dẫn về nhà:
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới.

File đính kèm:

  • docsinh6-tiet21.doc