Giáo án Sinh học 6 - Tiết 41: Phát tán của quả và hạt

* Khởi động:

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hạt và cỏc bộ phận của hạt. Gây hứng thú cho HS.

- Thời gian: 5

- ĐDDH: ko

- Tiến hành:

 Kiểm tra bài cũ:

GV hỏi:

+ Tỡm những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa hạt của cõy hai lỏ mầm và hạt của cõy một lỏ mầm.

+ Vỡ sao người ta chỉ giữ lại làm giống cỏc hạt to, chắc, mẩy, khụng bị sứt sẹo và khụng bị sõu bệnh?

Vào bài: Cõy thường sống cố định ở một chỗ nhưng quả và hạt của chỳng lại được phỏt tỏn đi xa hơn nơi nú sống. Vậy những yếu tố nào đẻ quả và hạt phỏt tỏn được?

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học 6 - Tiết 41: Phát tán của quả và hạt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn: 10/01/2010
Ngày giảng: 12/01/2010
Tiết 41: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- Phõn biệt những cỏch phỏt tỏn khỏc nhau của quả và hạt.
- Giải thớch được vỡ sao ở một số loài thực vật quả và hạt cú thể phỏt tỏn xa.
2. Kĩ năng: HS cú kĩ năng quan sỏt, phõn tớch, tổng hợp, phỏt hiện kiến thức.
3. Thỏi độ: HS biết vai trũ của động vật trong sự phỏt tỏn của quả và hạt. Từ đú cú ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dựng dạy - học:
1.Giỏo viờn:
+ Tranh phúng to H34.1 theo SGK 
+ Một số quả cõy sấu hổ, quả cải, quả cõy cụng binh,
+ Bảng phụ SGK110
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 34.
- Mỗi nhúm HS chuẩn bị: Một số quả cõy sấu hổ, quả cải, quả cõy cụng binh,
- Mỗi HS kẻ sẵn vào vở bài tập bảng SGK110
III. Phương phỏp: vấn đỏp - gợi mở. Tỡm tũi. Hoạt động nhúm.
VI. Tổ chức dạy - học:
* Khởi động:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hạt và cỏc bộ phận của hạt. Gây hứng thú cho HS. 
- Thời gian: 5’
- ĐDDH: ko
- Tiến hành:
 Kiểm tra bài cũ: 
GV hỏi:
+ Tỡm những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa hạt của cõy hai lỏ mầm và hạt của cõy một lỏ mầm.
+ Vỡ sao người ta chỉ giữ lại làm giống cỏc hạt to, chắc, mẩy, khụng bị sứt sẹo và khụng bị sõu bệnh?
Vào bài: Cõy thường sống cố định ở một chỗ nhưng quả và hạt của chỳng lại được phỏt tỏn đi xa hơn nơi nú sống. Vậy những yếu tố nào đẻ quả và hạt phỏt tỏn được?
1. Hoạt động 1: Tỡm hiểu về cỏc cỏch phỏt tỏn của quả và hạt.
- Mục tiêu: Phõn biệt những cỏch phỏt tỏn khỏc nhau của quả và hạt.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH:
+ Tranh phúng to H34.1 theo SGK 
+ Một số quả cõy sấu hổ, quả cải, quả cõy cụng binh,
+ Bảng phụ SGK110
- Tiến hành:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
- GV yờu cầu HS quan sỏt H43.1 SGK110 và một số mẫu vật mà cỏc em mang tới.
- Yờu cầu HS thảo luận theo nhúm bàn để hoàn chỉnh nội dung bảng phụ.
- GV gọi đại diện nhúm HS lờn bảng hoàn chỉnh, nhúm khỏc nhận xột và bổ sung.
- GV nhận xột và bổ sung
+Quả và hạt thường cú những cỏch phỏt tỏn nào? Vớ dụ?
- GV: Cú 3 cỏch phỏt tỏn tự nhiờn của quả và hạt: Phỏt tỏn nhờ giú, Phỏt tỏn nhờ động vật và tự phỏt tỏn.Ngoài ra cũn cú một vài cỏch phỏt tỏn khỏc như phỏt tỏn nhờ nước hoặc nhờ con người.
1. Cỏc cỏch phỏt tỏn của quả và hạt.
- quan sỏt H43.1 SGK110 và một số mẫu vật mà cỏc em mang tới.
- HS thảo luận theo nhúm bàn để hoàn chỉnh nội dung bảng phụ.
- Đại diện nhúm HS lờn bảng hoàn chỉnh, nhúm khỏc nhận xột và bổ sung.
- HS hoàn chỉnh nội dung bảng phụ vào vở bài tập.
- 1 HS trả lời.
* Kết luận: quả và hạt cú những đặc điểm thớch nghi với nhiều cỏch phỏt tỏnkhỏc nhau như : Phỏt tỏn nhờ giú, phỏt tỏn nhờ động vật và tự phỏt tỏn.Ngoài ra quả và hạt cũn phỏt tỏn nhờ nước hoặc nhờ con người.
2. Hoạt động 2: Tỡm hiểu những đặc điểm thớch nghi chủ yếu của
 quả và hạt với mỗi cỏch phỏt tỏn.
- Mục tiêu: Biết được những đặc điểm thớch nghi với từng cỏch phỏt tỏn của cỏc loại quả và hạt
- Thời gian: 20’
- ĐDDH: Bảng phụ SGK110
- Tiến hành:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh.
- GV yờu cầu HS thảo luận nhúm bàn cỏc cõu hỏi phần lệnh.
- Gọi đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả, nhúm khỏc nhận xột và bổ sung.
+ Tỡm trong bảng trờn những quả, hạt được phỏt tỏn nhờ giú và xem lại hỡnh vẽ, cho biết những quả và hạt đú cú những đặc điểm nào mà giú cú thể giỳp chỳng ta phỏt tỏn đi xa?
+ Tỡm trong bảng những quả, hạt được phỏt tỏn nhờ động vật và xem lại hỡnh vẽ, cho biết chỳng cú những đặc điểm nào phự hợp với cỏch phỏt tỏn nhờ động vật? 
+ Tỡm trong bảng những quả, hạt cú thể tự phỏt tỏn, xem lại hỡnh vẽ, cho biết vỏ của những quả này khi chớn thường cú đặc điểm gỡ?
+ Con người cú giỳp cho việc phỏt tỏn quả và hạt khụng? Bằng những cỏch nào?
- GV nhận xột và kết luận.
2.đặc điểm thớch nghi với cỏc cỏch phỏt tỏn của quả và hạt .
- HS thảo luận nhúm cỏc cõu hỏi phần lệnh.
- Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả, nhúm khỏc nhận xột và bổ sung.
+ Nhúm phỏt tỏn nhờ giú gồm quả chũ, quả trõm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ cụng anh.
Đặc điểm: Cú cỏnh hoặc cú tỳm lụng nờn cú thể bị giú thổi đi rất xa.
+ Nhúm phỏt tỏn nhờ động vật gồm quả trinh nữ, quả thụng, quả kộ đầu ngựa. 
Đặc điểm: quả cú nhiều gai hoặc nhiều múc dễ vướng vào lụng hoặc da của động vật đi qua hoặc đú là những quả được động vật thường ăn.
+ Nhúm tự phỏt tỏn: quả đậu, quả cải, quả chi chi
Đặc điểm: Vỏ quả cú khả năng tự tỏch hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
+ Con người cũng giỳp rất nhiều cho sự phỏt tỏn của quả và hạt bằng nhiều cỏch như: Vận chuyển quả và hạt đi tới cỏc vựng, miền khỏc nhau hoặc giữa cỏc nước thực hiện việc xuất nhập khẩu nhiều loại quả và hạt. Kết quả là cỏc loài cõy đó được phõn bố ngày càng rộng rói và phỏt triển khắp nơi.
* Kết luận: đặc điểm thớch nghi với cỏc cỏch phỏt tỏn của quả và hạt :
- Nhúm phỏt tỏn nhờ giú: Cú cỏnh hoặc cú tỳm lụng 
- Nhúm phỏt tỏn nhờ động vật: quả cú nhiều gai hoặc nhiều múc hoặc là thức ăn của động vật.
- Nhúm tự phỏt tỏn: Vỏ quả cú khả năng tự tỏch hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết : Cõu hỏi 1,2 SGK
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời cõu hỏi SGK
- Đọc trước bài 34 ở nhà.
- Chuẩn bị: Mỗi nhúm (2HS) chuẩn bị: Bỏ hạt đỗ tốt, khụ vào 3 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc 10 hạt.
+ Cốc 1: Khụng bỏ gỡ thờm
+ Cốc 2: đổ nước cho ngập hạt khoảng 6 – 7 cm
+ Cốc 3: Lút xuống dưới những hạt đỗ một lớp bụng ẩm
để cả 3 cốc ra chỗ mỏt. 

File đính kèm:

  • doct41.doc
Bài giảng liên quan