Giáo án Sinh học 7 - Bài 1 đến bài 63

/ Kiến thức:

 - Phân biệt được đặc điểm cơ bản của thực vật và động vật

 - Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên

 - Biết sơ lược về cách phân chia giới động vật và kể tên được các ngành động vật

 - Vai trò của động vật, thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người

 2/ Kỹ năng:

 - Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

 3/ Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức học tập, yêu thích bộ môn

II/ CHUẨN BỊ:

 - GV: Tranh tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, sơ đồ các ngành động vật

 - HS: Chuẩn bị bài, kẻ bảng 1,2/ 9,10

III/ PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp quan sát tìm tòi

 - Phương pháp hoạt động nhóm

 - Phương pháp làm việc với SGK

 - Phương pháp vấn đáp gợi mở

 

doc216 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Bài 1 đến bài 63, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
y cây thủy sinh? (Tăng hàm lượng oxi)
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn
Thảo luận nhóm
1. Hệ tuần haòn gồm những cơ quan nào?
2. Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống? (1.Tâm nhĩ; 2.Tâm thất; 3.Dộng mạch chủ bụng; 4.Động mạch mang; 5.Động mạch chủ lưng; 6.Mao mạch ở các cơ quan; 7.Tĩnh mạch; 8.Tâm nhĩ)
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
? Hệ bài tiết có chức năng gì? (Thải bã) 
HS rút ra kết luận
HĐ2: Thần kinh và giác quan của cá
MT: Nắm được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép và vai trò các giác quan của cá.
Phương pháp: Quan sát, hợp tác nhóm
HS quan sát h33.2+33.3 kết hợp thông tin SGK. Thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? (Não và tủy sống(TWTK và dây TK))
? Bộ não cá chia làm mấy phần? chức năng từng phần? (Não cá chia làm 5 phần)
? Nêu vai trò của các giác quan? (Mũi:đánh hơi và phát hiện mồi)
? Vì sao thức ăn có mùi lạ lại hấp dẫn cá? (mũi thính)
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét và chỉnh sữa cho HS
HS rút ra kết luận
I/ CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1/ Hệ tiêu hóa: 
- Các cơ quan:
+ Oáng tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn 
+ Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, tuyến ruột 
- Chức năng: biến thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải bã
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 
2/ Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn:
a/ hệ hô hấp:
- cá hô hấp bằng mang, lá mang là những tấm mỏng có nhiều mạch máu -> Trao đổi khí
b/ Hệ tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất 
- Một vòng tuần hòan, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
3.Hệ bài tiết:
- Gồm 2 dãy thận màu đỏ nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài 
II/ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN:
- Hệ thần kinh:
+ TWTK: Não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ TWTK đến cơ quan
- Cấu tạo não: 5 phần
+ Não trung gian
+ Não trước
+ Não giữa 
+ Tiểu não 
+ Hành tủy
- Giác quan:
+ Mắt, mũi
+ Cơ quan đường bên
 4/ Củng cố luyện tập:
 - HS đọc phần đóng khung SGK
 ? Trả lời câu hỏi 1/109SGK. Nêu các cơ quan bên trong thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước? (Mang và bóng hơi)
 ? Tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm? (“Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi “là tên của thí nghiệm)
 ? Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa? (Gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. Chức năng: biến thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải bã)
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi ở SGK 1,2/109
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Nghiên cứu nội dung bài
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
ND: Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
Tiết: 37
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
 - Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống 
 - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn, lớp cá xương 
 - Nêu vai trò của cá đối với đời sống con người
 - Trình bày đặc điểm chung của cá
 2/ Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh
 3/ Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ các lớp ca 
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, tranh một số loài cá 
 - HS: chuẩn bị bài
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - Phương pháp hợp tác nhóm
 - Phương pháp trực quan 
 - Phương pháp đàm thoại 
 - Phương pháp diễn giảng 
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: Kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Giảng bài mới:
 Cá là ĐVCXS tòan sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS chúng phân bố ở ccá môi trường nước trên thế giới và đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
MT: Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm
HS quan sát hình 34.1+34.2+34.3+34.4+34.5+34.6+34.7 kết hợp thông tin sgk
GV giới thiệu thêm tranh một số loài cá 
HS hoàn thành bảng SGK
GV treo bảng phụ có nội dung bài học
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
-Nơi sống
-Đặc điểm phân biệt
-Đại diện
-N.mặn,N.lợ
-Bộ xương
-Sụn
-Cá nhám, Cá đuối
-Biển, lợ, ngọt
-Bộ xương
-Xương
-Cá chép, cá vền
HS căn cứ vào bảng, nêu được đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: Bộ xương
_Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? (Bộ xương)
HS tiếp tục hoàn thành bảng SGK/111
GV treo bảng phụ
Các nhóm tiến hành hoàn thành nội dung bảng
Đại diện các nhóm trình bày
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dạng
Đặc điểm đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Di chuyển
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu.
Tầng giữa và tầng đáy
Trong hang hốc
Trên đáy biển
Cá nhám
Cá vền
Cá chép
Lươn
Cá bơn, cá đuối
Thon dài
Ngắn
Dài
Dẹp Mỏng
Khỏe
Yếu
Yếu
Yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
To(nhỏ)
Nhanh
Bình thường
Rất chậm
Chậm
HS trả lời câu hỏi 
? Điều kiện sống ành hưởng đến cấu tạo của cá như thế nào?
Cho HS rút ra kết luận 
HĐ2: Đặc điểm chung của cá
MT: Trình bày các đặc điểm chung của cá 
Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ
Cho HS thảo luận về đặc điểm chung của cá 
- Môi trường sống
- Cơ quan di chuyển
- Hệ hô hấp
- Hệ tuần hoàn
- Đặc điểm sinh sản
- Nhiệt độ cơ thể
+ Đại diện nhóm trình bày lại đặc điểm chung của ca 
Đặc điểm MTS cá sụn
Nước mặn, nước lợ như : cá sụn
Bộ xương cá xương
Nước ngọt, lợ, mặn như: cá xương
Cơ quan di chuyển
Vây
Cơ quan hô hấp
Mang
Cơ quan hô hấp
Tim
2
Máu trong tim
Máu đỏ thẩm
Máu nuôi cơ thể
Máu đỏ tươi
Số vòng tuần hoàn
1
Nhiệt độ cơ thể
Động vật biến nhiệt
HĐ3: vai trò của cá
MT: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và trong đời sống
Phương pháp:Vấn đáp
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Cho ví dụ? (Làm thực phẩm (thịt, cá, trứng. vây cá nhám); dược liệu (dầu gan cá thu, cá nhám); nông nghiệp (xương cá, bả mắm, phân); công nghiệp (giấy nhám: da cá nhám); đấu tranh diệt động vật có hại (ăn bọ gậy, sâu hại lúa)
Lưu ý: Cá gây độc cho người: Cá nóc, mật cá trắm..
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi của cá cần phải làm gì?
Hs trả lời
I/ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG:
1/ Đa dạng về loài:
- Số lượng loài lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương
2/ Đa dạng về môi trường sống:
- Nội dung bảng 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 
II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
- Là động vật biến nhiệt
- Cá là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với điều kiện sống ở nước
- Bơi bằng vây và hô hấp bằng mang 
- Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
- Thụ tinh ngoài 
III/ VAI TRÒ CỦA CÁ:
- Cung cấp thực phẩm
- Nguyên liệu chế phẩm chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa
 4/ Củng cố và luyện tập:
 ? Nêu đặc điểm cơ bản nhất phân biệt cá sụn và cá xương? (Dựa vào bộ xương và môi trường sống. Cá sụn: bộ xương bằng chất sụn, cá xương: bộ xương bằng chất xương)
 ? Nêu ảnh hưởng của các tầng nước khác nhau và những điều kiện sống khác nhau lên cấu tạo và khả năng di chuyển của cá? (Tầng giữa, tầng đáy: hình dạng ngắn, đuôi yếu, di chuyển bình thường)
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục “em có biết”
 - Chuẩn bị bài mới 
 + Đọc bài trước ở nhà
 + Mang theo mổi nhóm 1 con cá lóc
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
ND: Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ CÁ
Tiết: 38 
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
 - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò của một số nội quan của cá trên mẫu mổ
 2/ Kỹ năng:
 - Rèn cho HS kỹ năng mổ ĐVCXS và trình bày mẫu mổ
 3/ Thái độ:
 - Giáo dục tính nghiêm túc, chính xác, cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh h32.2, dụng cụ mổ, bảng phụ
 - HS: Cá chép 
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp hợp tác nhóm 
 - Phương pháp trực quan 
 - Phương pháp thí nghiệm thực hành 
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: Kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 3/ Giảng bài mới:
 GV giới thiệu mục đích, nội dung bài thực hành. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, phân tích vai trò của một số nội quan trong đời sống của ca 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Nêu yêu cầu và tổ chức thực hành
MT: Nêu yêu cầu bài thực hành
GV nêu yêu cầu của bài thực hành và phân chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị các nhóm mẫu cá chép (cátrào, cá diêu hồng)
HĐ2: Tiến hành thực hành
MT: HS biết mỗ cá để xem rõ nội quan bên trong 
Phương pháp: TNTH, hợp tác nhóm, quan sát
HS đọc thông tin SGK và dựa vàoSGK tiến hành các thao tác mỗ cá. Quan sát nội quan bên trong
Biểu diển thao tác mỗ dựa vào h32.1 sau khi mỗ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan khi chưa gỡ
Sau khi mỗ GV hướng dẫn HS:
+ Xác định vị trí nội quan
+ Gỡ nội quan xem từng bộ phận
+ Quan sát mẩu mỗ (não cá) -> nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác
HS các nhóm hoàn thành bảng SGK
GV treo bảng phụ đại diện các nhóm lên điền
GV nhận xét, sửa sai cho HS
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang ở phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang có vai trò trao đổi khí
Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch -> Giúp cho sự tuần hoàn máu
Hệ tiêu hóa (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hóa rỏ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, gan tiết mật giúp cho sự tiêu hóa thức ăn
Thận (Hệ bài tiết). 
Bóng hơi
Hai dãi sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiất để thải ra ngoài
Trong khoang thận, sát cột sống -> cá chìm nổi trong nước
Tuyến sinh dục (Hệ sinh dục)
Trong khoang thân, cá đực là 2 dãi tinh hoàn, cá cái có 2 buồng trứng
Não (Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tũy sống nằm trong các cung đốt sống -> Điều khiển hoạt động của ca 
I/ YÊU CẦU:
SGK
II/ CÁCH MỔ:
SGK
III/ QUAN SÁT CẤU TẠO TRÊN MẪU MỔ:
 4/ Củng cố luyện tập:
 - GV nhận xét mẩu mổ của từng nhóm (khen thưởng và tuyên dương cho điểm các nhóm thực hành tốt: mổ đúng, đầy đủ nội quan không bị nát)
 - Nêu sai sót của từng nhóm
 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
 - Thu dọn vệ sinh
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Xem lại bài
 - Học nội dung bảng 1/SGK
 - Chuẩn bị bài mới:
 + Đọc bài 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
ND: ÔN TẬP
Tiết: 
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức
 - Thông qua giờ ôn tập giúp HS củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó HS có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
 2/ Kĩ năng 
 - Rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức để trả lời các câu hỏi ôn tập
 II/ CHUẨN BỊ:
 - GV : Câu hỏi ôn tập
 - HS: Ôân lại kiến thức đã học 
 III/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi
 - Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
 - Phương pháp đàm thoại – tái hiện kiến thức
 IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: Kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ: Suốt tiết
 3/ Giảng bài mới:
 GV giới thiệu bài ôn tập
Hoạt Động của GV và HS
Nội dung
1. Vì sao nhiều châu chấu bay đến đâu xảy ra mất mùa đến đó: 
a. Aên khoẻ, cắn hại dữ vội 
b. Sinh sản nhiều 
c. Bài tiết nhiều 
d. Hút hết không khí 
 2. Dựa vào đặc điểm nào xác định được tuổi của trai: 
a. Giới tính b.Vòng tăng trưởng 
c. Dinh dưỡng d. Kích thước
3. Khi gặp nước mặt mở của vỏ trai là mặt nào: 
a. Mặt đỉnh b. Mặt lưng
c. Mặt bụng d. Mặt hở 
4. Màu sắc của vỏ tôm có thể thay đổi hoà lẫn với màu ở đáy nước giúp tôm:
a. Dễ kiếm mồi b. Dễ tránh kẻ thù
c. Cả a, b sai d. Cả a,b đúng 
5. Câu “Bán trôn nuôi miệng” chỉ tập tính gì ở nhện : 
a. Chăng lưới bắt mồi và ăn mồi 
b. Sinh con nuôi con 
c. Bắt mồi và tự vệ 
d. Di chuyển và chăng lưới
6. Những loại thân mềm nào có hại? 
a. Trai sông, sò b. Oác sên, đĩa, ốc bươu c. Oác vặn, trai, sò d.Mực, trai, sò 
7. Vì sao khi nuôi tôm càng xanh ở ao hồ người ta thường giữ lại tôm đực loại bỏ tôm cái: 
a. Trong cùng một lứa tôm đực lớn hơn tôm cái 
b.Giảm mật độ tôm ở mức vừa phải
c. Câu a, b đúng 
d. Tránh ô nhiễm môi trường 
8. Oác sên tự vệ bằng cách:
a. Tiêùt chất nhờn làm kẻ thù không bắt được. b. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù. 
c. Co rút cơ thể vào trong vỏ 
d. Cả a, b, c đúng
9. Oác sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học gì?
a. Bảo vệ trứng khỏi bị kẻ thù phát hiện 
b. Oác sên con mới nở ra sẽ có thức ăn ngay.
c. Hai câu a, b đúng. 
d. hai câu a, b sai. 
1/ a
2/ b
3/ c
4/ d
5/ a
6/ b
7/ c
8/ d
9/ c
 4/ Củng cố và luyện tập:
Trong suốt tiết
 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 - Nhận xét tiết ôn tập
 - Chuẩn bị bài mới
 - Quaan sát hình, trả lời các câu hỏi phần lệnh
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
ND: LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết: 39 Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
 - Nắm vững đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn 
 2/ Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát và mẫu vật 
 3/ Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Mô hình ếch đồng, bảng phụ
 - HS: Mẫu ếch đồng, xem bài
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - Phương pháp hợp tác nhóm
 - Phương pháp trực quan
 - Phương pháp đàm thoại 
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: Kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 3/ Giảng bài mới:
 Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái, chẩu chàng. Trong bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Đời sống của ếch đồng
MT: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
Phương pháp:Vấn đáp
HS đọc thông tin SGK
? Thông tin SGK cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
HS giải thích một số hiện tượng 
? Vì sao ếch đồng lại bắt mồi vào ban đêm? (Eách hô hấp qua da)
? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (Con mồi vừa ở cạn và vừa ở nước)
-> Có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
Eách là động vật biến nhiệt
HĐ2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
MT: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. Nêu được cách di chuyển khi ở nước, ở cạn
Phương pháp: Quan sát, hợp tác nhóm nhỏ
HS quan sát hình 35.1+35.2+35.3
Hoàn thành bảng 114 SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
Đại diện nhóm trình bày
Hoàn thành bảng 114
Các nhóm khác bổ sung
GV chỉnh sửa đáp án đúng 
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Thích nghi với đời sống
Ở nước
Ở cạn
Đầu nhọn .
O
Giảm sức cản khi bơi
Mắt và lỗ mũi
O
Khi bơi vừa thở
Da trần,phủ chất nhày..
O
Hô hấp trong nước
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra,tai có màng nhĩ.
O
Bảo vệ mắt giữ mắt không bị khô,nhận biết được âm thanh
Chi năm phần có.
O
Di chuyển
Các chi sau có màng bơi
O
Tạo chân bơi đẩy nước
HS rút ra kết luận: Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn
*HS quan sát hình vẽ SGK 
? Có mấy cách di chuyển? (Có 2 cách (HS phân tích)
HĐ3: Sự sinh sản và phát triển của ếch đồng 
MT: Nêu được đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch 
Phương pháp: Vấn đáp
? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? (Thụ tinh ngoài)
? Trứng ếch có đặc điểm gì? (Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái)
? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn số lượng trứng cá?
HS vận dụng kiến thức bài trước và theo sự hiểu biết để trả lời
GV treo tranh h35.4 
? Trình bày sự phát triển của ếch? So sánh sự phát triển của ếch và cá?
GV mở rộng kiến thức cho HS: Trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn gốc của ếch 
I/ ĐỜI SỐNG:
- Eách có đời sống vừa ở nước và vừa ở cạn (ưa ẩm)
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
II/ CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN:
1/ Cấu tạo ngoài:
- Bảng SGK 
2/ Di chuyển:
- Nhảy cóc
- Bơi
III/ SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN:
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân 
+ Tập tính: Eách đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng 
- Phát triển:
+ Trứng -> nòng nọc -> ếch (phát triển có biến thái)
 4/ Củng cố luyện tập:
 - HS đọc kết luận SGK
 ? Tại sao ếch thường sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước, bắt mồi vào ban đêm? (Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể ếch mất nước sẻ chết)
 ? Sự sinh sản ở ếch giống cá ở điểm nào?
 a. Thụ tinh ngoài
 b. Số trứng ít
 c. Đuôi dài
 d. Có hiện tượng ghép đôi
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
 - Chuẩn bị bài thực hành: mổ ếch
 + Đọc bài
 + Mang theo mỗi tổ 1 con ếch
V/ RÚT KINH NGHIỆM: 
ND: Bài 36: Thực hành: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG 
Tiết: 40 CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
 - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
 - Tìm những cơ quan và hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
 2/ Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát và thực hành
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh bộ xương ếch, cấu tạo trong của ếch, dụng cụ mổ
 - HS: Eách đồng 
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - Phương pháp hợp tác nhóm
 - Phương pháp trực quan
 - Phương pháp đàm thoại
 - Phương pháp thí nghiệm thực hành
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: Kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 3/ Giảng bài mới:
 GV giới thiệu mục đích, nội dung bài thực hành, tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời

File đính kèm:

  • docSINH 7.doc
Bài giảng liên quan