Giáo án Sinh học 8 - Kỳ II

1. Kiến thức

 - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính

- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng :

 - Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống

3. Thái độ

 - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh ảnh một số nhóm thực phẩm chính

 - Tranh tháp dinh dưỡng

 - Bảng phụ lục giá trị dinh đương của một số loại thức ăn

 

doc92 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Kỳ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 - Phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi
? Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?
? ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể
? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích
GV lưu ý HS: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích
HS tự thu nhận thông tin, trả lời câu hỏi
Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung
HS tự rút ra kết luận 
Tiểu kết1:
Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Dây thần kinh
+ Bộ phận phân tích; trung ương( Vùng thần kinh ở đại não)
- ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường
HĐ2: II.Cơ quan phân tích thị giác
Mục tiêu: - Xác định được thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác
Mô tả được cấu tạo cầu mắt và màng lưới
Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác
Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào?
GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt hình 49.1,2 làm bài tập tự điền tr. 156
GV chốt lại đáp án đúng: 
+ Cơ vận động mắt
+ Màng cứng
+ Màng mạch
+ màng lưới
+ Tế bào thụ cảmthị giác
GV treo tranh hình 49.2 gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt
GV hướng dẫn HS quan sát hình 49.3 nghiên cứu thông tin nêu cấu tạo của màng lưới
GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau giữa tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác
GV cho HS giải thích một số hiện tượng :
? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất 
? Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật 
GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ 
? Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt
? Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới 
HS dựa vào kiến thức mục 1 để trả lời
HS quan sát kỹ hình từ ngoìa vào trong ghi nhớ cấu tạo cầu mắt. thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bài tập
Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung
HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt trên tranh, lớp nhận xét, bổ sung.
HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin trả lời câu hỏi
1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung
HS tự rút ra kết luận:
+ Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được được 1 TB nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 TB thần kinh
+ Vùng ngoại vi: Nhiều TB nón và que liên hệ với một vài tế bào thần kinh
HS theo dõi kết quả thí nghiệm đọc kỹ thông tin rút ra kết luận về vai trò cảu thể thuỷ tinh và sự tạo ảnh
Một vài HS phát biểu HS khác bổ sung hoàn thiện kiến thức
Tiểu kết2: Cơ quan phân tích thị giác gồm: + Cơ quan thụ cảm thị giác
 + Dây thần kinh thị giác
 + Vùng thị giác ( ở thuỳ chẩm)
 1.Cấu tạo của cầu mắt 
Gồm: - Màng bọc: + Màng cứng: Phía trước là màng giác
 + Màng mạch: Phía trước là lòng đen
 + Màng lưới: Tế bào nón
 Tế bào que
 - Môi trường trong suốt: + Thuỷ dịch
 + Thể thuỷ dịch
 + Dịch thuỷ tinh
2.Câú tạo của màng lưới
Màng lưới( tế bào thụ cảm) gồm: 
 + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích a/s mạnh và màu sắc
 + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu 
Điểm vàng: Là nơi tập chung tế bào nón
Điểm mù : Không có tế bào thụ cảm thị giác 
Sự tạo ảnh ở màng lưới
Thể thuỷ tinh ( như 1 thấu kính hội ) Có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
Anh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược --> kích thích tế bào thụ cảm --> dây thần kinh thị giác--> vùng thị giác.
4. Củng cố: HS đọc kết luận SGK
5 . Kiểm tra đánh giá
Điền các từ đúng hoặc saivào đầu các câu sau:
Cơ quan phân tích gồm cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trưng ương
Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ vật về ban đêm
Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm phân tích thị giác
Trình bày quá trình thu nhận của vật ở cơ quan phân tích thị giác
5. Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK
Làm bài tập 3 tr. 158 vào vở
Tìm hiểu các bệnh về mắt
.......................................& & & ...................................
Ngày soạn: 26.02.09
Ngày giảng:03.03.09
Tiết 52 - Bài 50
Vệ sinh mắt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục 
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh 
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát,nhận xét, liên hệ thực tế
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật , bệnh về mắtmắt
II. Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 50.1, 2,3,4.
Phiếu học tập : Bệnh đau mắt hột
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Lớp 8A1..................
2. Kiểm tra: mô tả cấu tạo cơ quan phân tích thị giác?
3. Phát triển bài:
 * Mở bài: hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết? Gv giới thiệu nội dung bài tìm hiểu một số tật và bệnh về mắt
 HĐ1.I. Các tật của mắt
GV yêu cầu HS dựa vào sự hiểu biết của mình trả lời các nội dung sau:
? Thế nào là tật cận thị ? viễn thị 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng 50 tr. 160
- GV kẻ bảng 50gọi HS lên điền
- GV hoàn thiện lại kiến thức
- Một vài HS trả lời
- HS tự rút ra kết luận
- HS tự thu nhận thông tin --> ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị 
- HS dựa vào thông tin--> hoàn thành bảng
- 1-2 HS lên làm bài tập, lớp nhận xét bổ sung
Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị 
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách
- Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận)
Viễn thị 
- Bẩm sinh
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp)
Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn)
GV liên hệ thực tế:
? Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều
? Nêu các biện pháp hạn chế tỷ lệ HS mắc bệnh cận thị 
- HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị và đề ra các biện pháp khắc phục
HĐ2 : II.Bệnh về mắt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> hoàn thành nội dung phiếu học tập 
- GV gọi HS đọc kết quả 
- GV hoàn chỉnh kiến thức
- HS đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm--> hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung.
Bệnh đau mắt hột
1. Nguyên nhân
- Do vi rút
2. Đường lây
- Dùng chung khăn, châu với người bệnh
Tắm rửa trong ao tù hãm
3. Triệu chứng
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên
4. Hậu quả
- Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm-> đục màng giác --> mù loà
5. Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ
? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
? Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt
HS kể thêm một số bệnh về mắt
Nêu các cách phòng tránh mà các em biết:+ Giữ mắt sạch sẽ
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ ăn uống đủ vita min
+ Khi ra đường nên đeo kính
4. Củng cố: HS đọc kết luận SGK
5. Kiểm tra đánh giá
Có các tật mắt nào? nguyên nhân và cách khắc phục
Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách trên tàu xe?
Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.
6. Dặn dò
Về nhà học bài theo nội dung SGK
Đọc mục em có biết
Ôn lại chương 2 âm thanh ( sách vật lý7)
.......................................& & & .......................................
Ngày soạn: 07.03.09
Ngày giảng:09.03.09
Tiết 53- Bài 51
Cơ quan phân tích thính giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Xác định rõ cácc thành phần của cơ quan phân tích thính giác 
Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coócti
Trình bày được các quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh 
2. Kỹ năng
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức vệ sinh tai
II. Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 51.1, 2.
Mô hình cấu tạo của tai
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Lớp 8A1..................
2. Kiểm tra: nêu một cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào ?Cấu tạo chức năng của cầu mắt?
3. Phát triển bài:
 * Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào --> bài mới.
HĐ1 I. Cấu tạo của tai
Mục tiêu: - Mô tả được các bộ phận của tai
 - Trình bày được cấu tạo của cơ quan Coócti.
Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 --> hoàn thành bài tập điền từ tr. 162 SGK
GV gọi 1-2 HS lên đọc to toàn bộ bài tập và thông tin tr. 163 trong SGK
? Tai được cấu tạo như thế nào? Chức năng từng bộ phận?
GV chỉ định 1-2 HS trình bày lại cấu tạo của tai trên tranh hoặc mô hình
HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác.
HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai --> cá nhân làm bài tập
Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án
Các từ cần điền: 1 – Vành tai, 
2 – ống tai, 3- Màng nhĩ, 4 – chuỗi xương tai.
HS căn cứ vào hình 51.1, 2 và thông tin SGK để trả lời
Tiểu kết: * Cơ quan phân tích thính giác gồm:
+ Tế bào thụ cảm thính giác
+ Dây thần kinh thính giác
+ Vùng thính giác 
 * Cấu tạo của tai: 
- Tai ngoài: + Vành tai: hứng sóng âm
 + ống tai: hướng sóng âm
 + Màng nhĩ: khuyếch đại âm
Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm
 + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ
Tai trong: + Bộ pjận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
 + ốc tai : Thu nhận kích sóng âm.
HĐ 2: II. Chức năng thu nhận sóng âm
GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.2 kết hợp thông tin tr.163, 164 -> thảo luận
? Trình bày cấu tạo ốc tai? Chức năng của ốc tai?
GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2A -> tìm hiêủ đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong
Sau đó GV trình bày sự thu nhận căm giác âm thanh
Cá nhân tự thu nhận và sử lý thông tin.
Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến
Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh
HS ghi nhớ thông tin 
1 HS trình bày lại trên tranh
Tiểu kết:
 * Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: 
 + ốc tai xương ( ở ngoài)
 + ốc tai màng ( ở trong) Màng tiền đình( ở trên) Màng cơ sở (ở dưới)
Có cơ quan coócti chứa các tế bào thụ cảm thính giác.
* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanhámóng âm --> màng nhĩ --> chuỗi xương tai --> cửa bầu --> chuyển động ngoại dịch và nội dịch --> rung màng cơ sở --> kích thích cơ quan Coócti xuất hiện xung thần kinh--> vùng thính giác ( phân tích cho biết âm thanh)
HĐ 3 III. Vệ sinh tai
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi
? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì
? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai
HS tự thu nhận thông tin --> nêu được:
+ Giữ vệ sinh tai
+ Bảo vệ tai
HS tự đề ra các biện pháp 
 Tiểu kết:
Giữ vệ sinh tai. 
Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai
 + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai
 + Có biện pháp chóng, giảm tiếng ồn. 
4. Củng cố: HS đọc kết luận SG
5. Kiểm tra đánh giá
HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hònh 51.2
Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm
Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái
5. Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi SGK
Làm câu hỏi 4 tr. 165 vào vở
Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà.
..................................& & & ...................................
Ngày soạn: 08.03.09
Ngày giảng: 10.03.09
Tiết 54 - Bài 52
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Trình bày được quá trình hình thành các phản mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện
Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với lối sống
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Rèn kỹ năng tư duy so sánh, liên hệ thực tế
Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ
 II. Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 52.1, 2,3.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2
III. Hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức: 8A1................
Kiểm tra: ? Nêu cấu tạo và chức năng của tai? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
Phát triển bài:
 * Mở bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm phản xạ --> bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ.
HĐ1 I.Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Gv yêu cầu các nhóm làm bài tập mục ^ tr. 166 SGK
GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng, chưa cần chữa bài
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
( tr.166SG) --> chữa bài tập
GV chốt lại đáp án đúng
+ Phản xạ không điều kiện: 1,2,4
+ Phản xạ có điều kiện: 3,5,6
GV yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ 
GV hoàn thiện lại đáp án rồi chuyển sang hoạt động 2.
HS đọc kỹ nội dung bảng 52.1
Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập
Một số nhóm đọc kết quả
HS tự thu nhận thông tin , ghi nhớ kiến thức
Đối chiếu với kết quả bài tập --> sửa chữa, bổ sung
Một vài học sinh phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
Tiểu kết
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
HĐ 2 II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Mục tiêu:
Trình bày được quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện.
Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
a. Hình thành phản xạ có điều kiện.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp -> trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn?
GV cho gọi HS lên trình bày trên tranh.
GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức.
GV cho HS thảo luận:
? Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì?
? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện?
GV hoàn thiện lại kiến thức.
Gv có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên --> sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế --> tạo thói quen tốt.
HS quan sát kỹ hình 52.1,2,3, đọc chú thích, tự thu nhận thông tin.
Thảo luận nhóm--> thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS vận dụng kiến thức ở trên nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện.
Tiểu kết:
Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện:
 + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
 + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần
Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
 b. ức chế phản xạ có điều kiện
? Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điêù kiện đối với đời sống.
GV yêu cầu HS làm bài tập mục ^ tr. 167
GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS.
HS nêu được: Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa.
+ Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.
HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện --> lấy ví dụ .
Một vài HS nêu ví dụ.
Tiểu kết:
Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố --> phản xạ mất dần
ý nghĩa: 
 + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
 + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.
HĐ3 III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 tr.168
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng trình bày
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện.
- HS dựa vào kiến thức của mục I và II thảo luận nhóm --> làm bài tập
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận
Tiểu kết: - So sánh : Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện
 - Mối liên quan: Thông tin trang 168 SGK
4. Củng cố: HS đọc kết luận SGK tr. 168
5. Kiểm tra đánh giá
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Đọc mục em có biết, trả lời câu hỏi: Vì sao quan sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo?
 6. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục em có biết
Về nhà ôn tập hai bài thực hành trong chương trình học kỳ II để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
.....................................& & &.................................
Soạn ngày : 10.03.09
Giảng ngày: 16.03.09 
 Tiết 55: Kiểm tra 1 tiết 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Nhằm đánh giá lại nhận thức của HS từ đầu học kỳ II ( Từ tiết 37 đến tiết 54)
 - Nắm được chất lượng học tập của HS toàn khối
- Có biện pháp uốn nắn những nhận thức sai lệch của HS . Từ đó GV có biện pháp giảng dạy phù hợp với chất lượng của HS
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra 
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc
B. Chuẩn bị: 
 HS ôn tập trước ở nhà từ tiết: 37- 54
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS nội quy kiểm tra
 Kiểm tra sĩ số HS các lớp : 8A1.............................
2. Phát đề kiểm tra: 
3. Thu bài kiểm tra:
4. Chấm , trả bài, tổng hợp điểm
Ngày soạn: 15.03.09
Ngày giảng:17.03.09
Tiết 56 - Bài 53
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng tư duy, suy luận
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hoá.
 II. Đồ dùng dạy học
Tranh cung phản xạ
Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.
Tranh các vùng của vỏ não.
III. Hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức: 8A1................
Kiểm tra: ? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
 ? Sự hình thành phản xạ có điều kiện?
Phát triển bài:
 * Mở bài: Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật
HĐ1: I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
Mục tiêu: Hiểu rõ sự thành lập và ức chế các phản xạ có đièu kiện ở người và từ đó chỉ ra được sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật
GV yêu cầu HS nghiên cứ thông tin SGK --> trả lời câu hỏi:
? Thông tin trên cho em biết những gì?
? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố--> ức chế sẽ xuất hiện.
? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào
Gv yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể.
Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi 
+ Phản xạ có điều kiện được hình thành ở trẻ từ rất sớm
+ Bên cạnh sự thành lập xẩy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
+ Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen
+ Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống
+ Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ.
Tiểu kết 1: 
Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau --> Giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
HĐ 2 I.Vai trò của tiếng nói và chữ viết
Gv yêu cầu HS tìm hiểu thông tin --> tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống
Gv có thể yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ
Gv hoàn thiện kiến thức
HS tự thu nhận thông tin, nêu được:
+ Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật --> đọc nghe tưởng tượng ra được
+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập --> hình thành các phản xạ có điều kiện
+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau. 
Tiểu kết 2:
Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau
HĐ 3: III. Tư duy trừu tượng
GV phân tích ví dụ: con trâu, con gà, con cá...có đặc điểm chung --> xây dựng khái niệm “ Độ

File đính kèm:

  • docSINH 8 - KY II.doc