Giáo án Sinh học 9 - Học kì II

*Mục tiêu: Học sinh giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đòng hợp gen hoặc gây hại.

Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK : quan sát hình 34-3

-Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc do giao phối cận huyết. Tỉ lệ đồng hợp và dị hợp biến đổi như thê nào?

- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiên tượng thoái hoá

- Giáo viên giải thích : màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn.

- Giáo viên lưu ý học sinh: SGK101

- Giáo viên hoàn thiện kiểm tra đưa ra kết luận Học sinh ngiên cứu SGK và hình 34.3 ghi nhớ kiểm tra.

- Học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.

- Thí nghiệm tỉ lệ đồng hợp tăng , tỉ lệ dị hợp giảm( tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đòng hợp lặn bằng nhau).

- vì trong các qua trình đó thể đòng hợp tử ngày càng tăng tạo điều kiện cho các gen lặn biểu hiện ra kiêủ hình.

- Gọi dại diên các nhóm giải thích H34.3

- Kết Luận: Nguyên nhân

Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở đơn vị tỉ lệ đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm gây ra hiện tượng thoái hoá vì các cặp gen lặn có hại gặp nhau.

 

doc87 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
quần thể sinh vật khác
- ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia
3, Bài mới
* Mở bài 
	Hoạt động 1 : Thế nào là quần xã sinh vật
- Mục tiêu : + HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật phân biệt quần xã sinh vật với tập hợ ngẫu nhiên.
+ Lấy ví dụ quần xã sinh vật
- GV cho HS đọc TT SGK 147 và quan sát H49.1.2
- GV nêu : Em hãy cho biết trong 1 cái ao có những quần thể nào? 
+ Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào ?
+ Các em hãy tìm ví dụ khác tương tự
Vậy ao rừng có phải quần xã ?
- Quần xã sinh vật là gì ?
Liên hệ : Trong sản xuất mô hình VAC có phải là quần xã SV hay không? ( Là quần xã nhân tạo ) 
- HS đọc TT SGK và quan sát H49.1.2 SGK 147.
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
+ Quần thể cá, tôm, dong........
+ Quan hệ cùng loài, khác loài 
Ví dụ : Rừng nhiệt đới, đầm.
* Kết luận: 
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau,cùng sống trong một không gian nhất định, các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
 - Do vậy quần xã có cấu trúc tương đối.
Ví dụ :- Rừng địa phương
 - Ao cá tự nhiên
	Hoạt động 2 : Dấu hiệu dặc trưng của một quần xã
* Mục tiêu : - Chỉ ra được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
 - Nêu được khái niệm cân băng sinh học
- GV cho HS đọc TT SGK 147
GVTB phụ : Trả lời câu hỏi những dấu hiệu đặc trưng của một quần xã là gì ? 
- GV cho HS thảo luận nhóm nhận xét đánh giá.
Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản đặc điểm nào ? 
Loài ưu thế và đặc trưng khác nhau ở điểm nào ?
GV nhận xét đưa ra kết luận
- HS đọc SGK : Nghiên cứu bảng 49 SGK 147.
- HS thảo luận nhóm
- Dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần xã? Số lượng và thành phần các loài sinh vật .
- Số lượng các loài được đánh giá qua độ đa dạng, độ nhiều, độ thương gặp.
- Thành phần của loài được thể hiện qua việc xác định loài ưu thế loài và loài đặc trưng.
* HS nêu đặc điểm khác nhau 
- Độ đa dạng nói về số loài trong quần xã
- Độ nhiều nói về số lượng cá thể trong mỗi loài
+ Quan hệ thuận nghịch : Số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi
+ Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cỡ lớn.
Ví dụ : + TV có hạt là quàn thể ưu thế ở quàn xã SV trên cạn.
+ Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng) nhất cho quàn xã sinh vật.
	Hoạt động 3 : Quan hệ ngoại cảnh và quần xã
* Mục tiêu : - Chỉ ra mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
 - Nắm được khái niệm cân bằng sinh học
- GV cho HS quan sát H49-3 và đọc TT SGK thực hiện lệnh.
- GV cho học sinh lấy thêm VD
- GV cho HS đưa ra kết luận
+ Vậy ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần xã như thế nào ?
* Liên hệ : Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã ( Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng). 
- HS đọc TT SGK quan sát H49-3 SGK 148 thực hiện lệnh SGK 148
- HS nghiên cứu phân tích các ví dụ SGK nêu :
+ Sự thay đổi chu kì ngaỳ đêm,chu kì mùa dẫn đến hoạt động theo chu kì của sinh vật .
+ Điều kiện thuân lợi thực vật phát triển -> động vật cũng phát triển.
+ Số loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác
- HS lấy ví dụ :
+ Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều -> Dơi và thạch sùng nhiều.
- Có sự cân bằng trong quần xã sự cân bằng đó được dùng trước khi số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường.
* Kết luận :
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn khống chế với mức độ phù hợp với nhiệt môi trường
- Cân băng sinh học là trạng thái số cá thể mỗi quần thể rong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
4, Củng cố và kiểm tra
- GV cho HS đọc kết luận SGK 149
* Kiểm tra : 
- Quần xã sinh vật là gì
- Đặc điểm cơ bản của quần xã
- Thế nào là cân bằng sinh học
* Trắc nghiệm: 
1, Khi nào quần xã đạt được trạng thái cân bằng
 a, Khi môi trường sống ổn đinh
 b, Khí số lượng cá thể của loài bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm.
 c, Khí số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh một thế cân bằng
 d, Khi có sự hỗ trợ giữa các loài.
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và trả lời câu hỏi 1.2.3 SGK
- Đọc bài hệ sinh thái.
Ngày soạn
Ngày giảng
	Tiết 52 : Hệ sinh thái
I, Mục tiêu
1, Kiến thức
- Nêu được thế nào là hệ sinh thái
- Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và loại thức ăn.
- Giải thích được y nghĩa của các biện pháp nông nghiệp tronng nâng cao năng suất cây trồng.
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích thu nhận kiến thức từ kênh hình. Thảo luận nhóm
3, Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học
Tranh H50.1.2 SGK 150-151
III, Hoạt động dạy học
1, Tổ chức
2, Kiểm tra
 - Thế nào là quần xã sinh vật
- Tập hợp sinh vật nào dưới đây có thể hình thành nên quần xã.
a, Lim xanh c, Sáo mỏ vàng
b, Lan d, Vooc quần đùi trắng
3, Bài mới
* Mở bài
Hoạt động 1 : Thế nào là một hệ sinh thái
* Mục tiêu : HS trình bày khái niệm hệ sinh thái. Chỉ ra được các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái.
- GV treo tranh H50.1 SGK yêu cầu học sinh đọc thông tin quan sát tranh thực hiện lênh SGK 150
- Thành phần cô sinh và hữu sinh có trong hệ sinh thái.
- Lá và cành cây mục là thức ăn của nững sinh vật nào
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng.
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật.
- Nếu rừng bị cháy hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với động vật.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới ( H50- 1) có đặc điểm gì? 
Vậy thế nào là hệ sinh thái ?
Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào ?
- HS đọc thông tin SGK thực hiện lệnh SGK160
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Thành phần vô sinh : Đất, nước nhiệt độ, lá rụng, mùn hữa cơ.
- Là thức ăn của các sinh vật phân giải : Vi khuẩn giun đất, nấm.
- Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, điều hoà khí hậu cho động vật sinh sống.
- Động vật ăn thực vật góp phần thụ phấn phát tán thực vật, tạo phân bón cho thực vật.
- Nếu rừng bị cháy thì động vật mất nơi ở, mất nguồn ăn nguồn nước, khí hậu khô cạn...
Nhiều động vật chết
- HS : Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác bổ xung.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc điểm:
+ có nhân tố vô sinh, hữu sinh
+ Có nguồn cung cấp thức ăn đó là thực vật
+ Giữa sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng -> vung khép kín
* Kết luận : Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã ( sinh cảnh ) trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường toạ thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Ví dụ : Rừng nhiệt đới
- Các thành phần chủ yếu :
+ Các thành phần vô sinh : Đất, nước
+ Sinh vật sản xuất là thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ : Gồm đọng vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ sinh vật phân giải : Vi khuẩn, nấm 
	Hoạt động 2 : Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
* Mục tiêu : - HS định nghĩa được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
 - Chỉ ra được sự trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái thông qua chuỗi và lưới thức ăn
GV cho học sinh quan sát hình 50.2 và đọc sgk trả lởi câu hỏi:
+ Thế nào là chuỗi thức ăn
- GV: nhìn theo mũi tên sinh vật đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên.
- GV cho học sinh làm bài tập lệnh sgk.152
- Viết chuỗi thức ăn ra giấy
+ Thức ăn của chuột là gì?động vật ăn chuột?
- GV chữa yêu cầu học sinh nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn
- GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình
- GV phân tích :
+ Cây là sinh vật sản xuất
+ Sâu,cây,đại bàng là sinh vật tiêu thụ các bậc 1,2,3
+ Vi sinh vật phân huỷ :nấm,vi khuẩn.
- GV :Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn
+ GV yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống
+ Vậy thế nào là chuỗi thức ăn?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 50.2.Học sinh TT sgk trả lời .
+ Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
+ Vậy lưới thức ăn là gì?
+ Xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái(gồm 3 đến 5 thành phần)
Liên hệ:trong thực tiễn sản xuất người nông dân đã có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật .
a)Chuỗi thức ăn:
- Học sinh quan sát tranh hình 50.2 sgk/151.Làm bài tập sau về nhà thực hiện lệnh sgk/152
Ví dụ:
Thức ăn của chuột ĐV ăn chuột
cây cỏ--->chuột ---> rắn
cây cỏ --->bọ ngựa ---> rắn
cây cỏ--->sâu ---> bọ ngựa
- Cây --->sâu ăn lá--->cầy --->đại bàng ---> sinh vật phân huỷ.
- HS thảo luận trả lời 
+ SV đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
+ con vật ăn thịt và con nuôi
+ Quan hệ thức ăn
* Kết luận : Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật lại bị mắt xích phía sau tiêu thụ
b, Thế nào là một lưới thức ăn
- HS quan sát H50-2 đọc thông tin SGK thực hiện lệnh 2
- HS thảo luận nhóm đưa ra đáp án.
+ Cây gỗ --> Sâu ăn lá --> Bọ ngựa
+ Cây gỗ --> Sâu ăn lá --> Chuột
+ Cây gỗ --> Sâu ăn lá --> Cầy
+ Cây cỏ --> Sâu ăn lá --> Bọ ngựa
+ Cây cỏ --> Sâu ăn lá --> Chuột 
+ Cây cỏ --> Sâu ăn lá --> Cầy
* Lưới thức ăn : Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
+ sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân huỷ
- thả nhiều cá trong ao
- Dự trữ thức ăn cho sinh vật trong mùa khô hạn.
4, Củng cố và kiểm tra
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK152
- Kiểm tra : + Thế nào là hệ sinh thái
 + Thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái
 + Lưới thức ăn- Chuỗi thức ăn
5, Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK 152
- Giờ sau đem giấy kiểm tra.
- Ôn tập toàn bộ phần môi trường và phần thực hành tiết 48-49
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 53 : Kiểm tra giữa học kì II
Nội dung kiểm tra thực hành
I, Mục tiêu
1, Kiến thức
- Đánh giá và khắc sâu kiến thức của học sinh về các thao tác giao phấn đối với cây hoa lưỡng tính và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
2, Kĩ năng
- Kĩ năng lĩnh hội kiến thức vào làm bài
3, Thái độ
- Giáo dục thái độ đọc lập tự giác khi làm bài
II, Đồ dùng dạy học
-Đề kiểm tra : Giáo viên in đề
A. Trắc nghiệm : 6 câu
B. Tự luận : 2 câu
III, Hoạt động dạy học
1, Tổ chức 
2,Kiểm tra
Thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết nội dung kiểm tra thực hành
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ứng dụng di truyền
1
0,5
1
2,5
1
0,5
3
3,5
Sinh vật và môi trường
1
0,5
1
0,5
1
2,0
3
3,0
Hệ sinh thái
1
0,5
1
2,5
1
0,5
3
3,5
Tổng
3 
3,5
4
4
2
2,5
10
A/ Tự luận; ( 7 đ)
Câu 1: Trình bày thao tác giao phấn cho lúa bằng phương pháp cắt vỏ chấu?
Câu 2: Có mấy loại môI trường sống của sinh vật? Là những môI trường nào? Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào môI trường sống của chúng: giun đũa, giun đất, giun kim, cá chép, ve bò, rong đuôI chó, sán lá gan, cây bàng, cây ổi, chim sẻ.
Câu 3: Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nháI, rắn, diều hâu, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ?
B/ Câu hỏi trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Chọn câu đúng sai
Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 35 trở lên?
Khó sinh vì tuổi cao
Con sinh ra yếu
Dễ sinh ra những đứa trẻ bị bệnh tật di truyền
Câu 2: Biểu hiện của thoáI hoá giống
Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ
Cơ thể lai có sức sống kém dần
Cơ thể lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
Năng suất thu hoạch tăng lên
Câu 3: Câu ghép đôi
Hãy chọn nội dung cột B ghép với nội dung cột A cho phù hợp
Cột A
Kết quả
Cột B
1. Giao phối cận huyết là
2. Ưu thế biểu hiện rõ nhất ở thế hệ
a. F1
b. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
c. Giao phối giữa con cái 
d. F2
Câu 4: Câu ghép đôi
Hãy chọn nội dung cột B ghép với nội dung cột A cho phù hợp
Cột A
Kết quả
Cột B
1. Nhóm động vật ưa sáng
2. Nhóm động vật ưa tối
a. Hoạt động ban đêm , sống trong đất, trong hang
b. Hoạt động ban ngày
Câu 5: Câu đúng sai
Các sinh vật khác loài có quan hệ cạnh tranh và ký sinh đúng hay sai
	A. Đúng	B. Sai
Câu 6: Câu điền khuyết	
“Số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môt trường, tạo nên sự trong quần xã”
* Đáp án
I/ Tự luận( 7 đ)
Câu 1: ( 2,5đ - mỗi ý 0,5 đ)
Cắt vỏ chấu để rõ nhị đực
Dùng kẹp để cắt bỏ nhị ( khử nhị) 
Sau khi khử nhị bao bông lúa để lai bằng giấy mờ có ghi ngày lai và tên của người thực hiện
Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị
Ba bông lúa đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng thực hiện công thức lai
Câu 2: ( 2đ )
*Có 4 loại môi trường:
Nước
- Trong đất
Trên mặt đất và không khí
Sinh vật
* Sắp xếp các sinh vật vào môi trường sống của chúng
Nước: cá chép, rong đuôi chó
Trong đất: giun đất
Trên mặt đất và không khí: cây bàng, cây ổi, chim sẻ, chim én
Sinh vật: giun đũa, giun kim, ve bò, sán lá gan
Câu 3: Lưới thức ăn
ếch nhái Rắn	
	Hổ	Nấm, vi khuẩn
Bọ rùa Châu chấu 	Cáo
 Gà
	 Dê
	 Cây cỏ
II/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3đ- mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: D	Câu 2: B
Câu3 : 1- C Câu 4: 1- B
	 2- A	 2- A
Câu 5: B Câu 6: Cân bằng sinh học
4/ Củng cố
Giáo viên thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5/ Hướng dẫn về nhà	
Ôn lại toàn bộ phần môi trường hệ sinh thái
Giờ sau thực hành chuẩn bị: dao con, xẻng đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilong,
Kính lúp, giấy , bút chì.
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 5.4: Thực hành _Hệ sinh thái
I,Mục tiêu:
1, Kiến thức
 *Qua bài thực hành học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái,chuỗi thức ăn.
2, Kĩ năng
 *Rèn luyện kĩ năng quan sát,so sánh,hoạt động nhóm.
3, Thái độ
 *Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II,Đồ dùng dạy học:
- Dao con,dụng cụ đào đất,vợt bắt côn trùng
- Túi nilông
- Kính lúp,giấy,bút chì
- Băng hình :mô hình VAC,hệ sinh thái rừng nhiệt đới
- Bảng 51.1.2.3(sgk)
III,Hoạt động dạy học:
1,Tổ chức : sĩ số
2,Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh
3,Bài mới:
 Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- Địa điểm thực hành: vườn trường
- Giáo vĩên chia nhóm thực hành(mỗi nhóm 5 em)
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ thực hành
 + Điều tra các thành phần của hệ sinh thái
 + Xác định các thành phần trong khu vực quan sát(thực vật ,động vật)
+ Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
 Hoạt động 2: Tiến trình thực hành 
- Giáo viên chọn địa điểm thực hành
- Giáo viên chia nhóm thực hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lệnh điều tra các thành phần của hệ sinh thái
 *Chú ý: quan sát 2 yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các nhóm độc lập quan sát ,ghi chép ,hoàn thành bảng 51.1(sgk/154)
- GV theo rõi nhóm thực hành.
- GV yêu cầu HS quan sát đếm các sinh vật ghi vào bảng 51.2.3 SGK 
( Loại có nhiều ít hay hiếm )
Thực hiện lệnh 2 SGK 155
- GV yêu cầu HS các nhóm độc lập quan sát 
- GV cho theo rõi nhóm thực hành giúp đỡ nhóm yếu 
- GV gọi tưng nhóm báo cáo kết quả. 
a, Hệ sinh thái
- Địa diểm : Vườn trường
- Lớp 3 tổ : Mỗi tổ 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
- HS : Điều tra các thành phần của hệ sinh thái.
Hệ sinh thái : 
Các nhân tố vô sinh
các nhân tố hữu sinh
Ghi chép hoàn thành bảng 51.1 SGK 154
Ví dụ : Các nhân tố vô sinh
- Những nhân tố tự nhiên : Đất, đá, cát, sỏi, độ dốc.
 - Những nhân tố do hoạt động con người tạo nên : thác nước nhân tạo, hồ thuỷ sinh, mái che năng ...
* Các nhóm nhân tố hữu sinh
- Trong tự nhiên : Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ, giun đất, châu chấu, sâu, nấm.
- Do con người :
+ Cây trồng : Chuối – Mít – Rau
+ Vật nuôi : Cá - Gà 
* Xác định các thành phần sinh vật trong khu vực thực hành.
- GV yêu cầu HS quan sát, đếm các loài SV ghi vào bảng 51.2.3 SGK ( các nhóm có nhiều hay ít hay rất hiếm ).
- HS độc lập quan sát, trao đổi nhóm thống nhất ghi nội dung bảng 51.2, 51.3 SGK 155
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ( 1, 2, 3, 4 ) 
4, Đánh giá nhận xét
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm 
- Tinh thần thái độ khi thực hành
 + Nhóm tốt cho điểm
 + Nhóm thực hiện chưa tốt
5, Hướng dẫn về nhà
- Giờ sua thực hành tiết 2
- Chuỗi thức ăn
- Về nhà dựa vào kết quả của quan sát động vật bảng 51-3. Tập xây dựng lưới thức ăn của sinh vật có trong nhà tực hành để hoàn thành bảng 51.4
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 55 : Thực hành (T2)
Hệ sinh thái
I, Mục tiêu
1, Kiến thức
- Qua bài thực hành HS biết xây dựng được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Viết thu hoạch.
2, Kĩ năng
- Kĩ năng xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn kĩ năng hoạt động nhóm. Phân tích rút ra kiến thức từ thực tế.
3, Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học
Dao con dụng cụ dào đất, vợt bắt côn trùng.
túi ni lon
Kính lúp
Giấy bút kẻ bảng 51-4 SGK 156
III, Hoạt động dạy học
1, Tổ chức : Sĩ số
2, Kiểm tra
 - Sự chuẩn bị của học sinh
3, Bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tực hành xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.4 SGK 156
- GV kẻ bảng 51.4 lên bảng gọi tên đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV theo rõi hướng dẫn các nhóm
* GV mở rộng quan sát 
- Trong cuộc sống hàng ngày em hãy kể tên 1 số loài động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật mà em thường gặp.
- em đã xen chương trình thế giới động vật hãy kể tên động vật ăn động vật.
* GV : Em hãy quan sát lại bảng 51.1 và các ví dụ trên thành lập chuỗi thức ăn.
- Từ các chuỗi thức ăn trên hãy thành lập lưới thức ăn.
GV giao một bài tập : Trong hệ sinh thái gồm các sinh vật thực vật, sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà, châu chấu, SV phá huỷ.
Em hãy lập lưới thức ăn.
- Giáo viên chữa bài và hướng dẫn thành lập chuỗi thức ăn.
Thực vật : - Châu chấu -> ếch - > rắn
 - Sâu - > Gà
 - Dê -> Hổ
 - Thỏ -> Cáo -> Đại bàng 
- HS dựa vào kết quả bảng 51.3 kiến thức đã học- thảo luận
Hoàn thành bảng 51.4
- Đại diện nhóm lên trình bày -> nhóm khác bổ xung
- HS kể tên các động vật
+ chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò, cá, ếch, cua, ốc ( mùn hữu cơ rong tảo).
- Học sinh kể : Hổ, báo, linh dương, hươu, linh cẩu, rắn, ngựa vằn, chuột.
- Ví dụ : TV -> chuột -> mèo -> VK 
 TV -> gà -> chó -> VK
 TV -> ngựa -> hổ -> VK
- HS thảo luận nhóm thành lập lưới thức ăn
- HS lên bảng viết lưới thức ăn. Dưới lớp bổ xung.
- HS theo dõi sửa chữa
	Hoạt động 2 : Viết bài thu hoạch
- GV yêu cầu HS viết bài thu hoạch theo câu hỏi sau : 
+ Nêu các thành phần trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trương sống của chúng.
+ Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn chỉ rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thực vật phân giải.
+ Cảm tưởng của em sau khi thực hành về hệ sinh thái? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát.
4, Đánh giá - nhận xét 
- Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm thực hành tốt và cho điểm
- Nhóm chưa tốt.
5, Hướng dẫn về nhà
- Về nhà hoàn thành bảo cáo thu hoạch
- Đọc bài tác động của con người đến môi trường.
- Sưu tầm nội dung :
+ Tác động của con người tới môi trường XHCN.
+ Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên.
+ Hoạt động của con người để bảo vệ môi trường.
Ngày soạn
Ngày giảng
Chương iii : Con người dân số và môI Trường
 Tiết 56 : Tác động của con người đối với môi TRường
I, Mục tiêu
1, Kiến thức
- Thấy được hoạt động của con người làm thay đổi tự nhiên như thê nào.
- Trên cơ sở đó ý thức được trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2, Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ – KN hoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học
1, Tổ chức : Sĩ số
2, Kiểm tra
- Thực hiện trong giờ
3, Bài mới
* Mở bài
Hoạt động I : Tác động của cong người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
Mục tiêu: HS chỉ ra được tác động 2 mặt có lợi có hại của con người qua các thời kì phát triển của xã hội.
GV treo tranh H53.1.2.3 SGK. Đọc mục I tả lời câu hỏi.
- Con người đã tác động vào môi trường qua các thời kì phát triển XH như thế nào ? 
- GV lưu ý học sinh cần nắm vững những tác động và hậu quả ở từng thời kì ( 3TK).
- Thời 

File đính kèm:

  • docGA S9 KI 2.doc