Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 13

GV đưa ra từng huống mời HS tham gia đóng vai.

Trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà đề nghị với bạn Lan: “ Cho tớ chép bài với !”

 Yêu cầu HS đoán cách ứng xử có thể xáy ra.

 

Yêu cầu HS thào luận nhóm đôi về các cách ứng xử đó.

 Gọi một số nhóm trình bày

 Nhận xét- bổ sung

 - Nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì ?

 nậhn xét

Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường .

 

doc25 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2186 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
eo mẫu Ai làm gì?
Bài 3 – GV chia 4 nhóm
-MT: Biết sắp xếp các từ tạo thành câu phù hợp.
Yêu cầu hS sắp xếp các từ để tạo thành câu theo kiểu cấu Ai làm gì ?
 Các nhóm trình bày.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
GV giới thiệu tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
Xác định bộ phận Ai? Làm gì ? trong câu.
 Nhận xét
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. 
Chuẩn bị bài ; Mở rộng vốn từ : từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
 Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 B 
 HS biết dùng từ về tình cảm gia đình để đặt câu hoàn chỉnh.
 - Cháu yêu quý ( kính yêu ) ông bà .
 - Con yêu thương ( yêu quý ) cha mẹ.
 - Em yêu quý ( thương yêu) anh chị.
-Học sinh nêu miệng 
 ( Từ chỉ hoạt động ) .
VD: quét nhà, lau nhà, rửa chén, nhặt rau, trông em, nhổ cỏ…
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Trao đổi theo nhóm đôi--1 nhóm làm bảng phụ-
-Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Làm gì ? 
a. Cây xòa cành ôm cậu bé
b. Em học thuộc đoạn thơ
c. Em làm ba bài tập toán.
- Thi đua theo nhóm.
 Biết sắp xếp các từ tạo thành câu phù hợp.
VD: Em quét dọn nhà cửa.
 Chị em giặt quần áo.
 Chị em rửa bát đũa.
 ……………..
VD: Bạn nhỏ đang quét nhà .
 Bạn gái đang cho gà ăn.
 Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả (tập chép)
Bông hoa niềm vui
 I.MỤC TIÊU.
 	1.Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Bông hoa niềm vui”
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : nhân hậu, trái tm, dạy dỗ.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt iê /yê, dấu hỏi / dấu ngã. 
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV đọc :lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, đưa võng. 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết (18 phút)
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn tập chép
 Gv đọc bài chép
 * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Cô giáo nói Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
* Hướng dẫn HS nhận xét
 - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? (HS TB,Y)
 * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Nhận xét
 3.Chép bài vào vở
 Theo dõi nhắc nhở HS- Gv cầm nhịp để học sinh viết từng câu.
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với SGK gạch lỗi 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 2:Làm bài tập chính tả. (12 phút)
MT: Gíup học sinh phân biệt iê/yê, thanh hỏi/thanh ngã 
Bài 2/SGK
 - Yêu cầu hs tìm từ, viết bảng con.
 Bài 3b /SGK Hướng dẫn Hs phân biệt 
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt iê/yê,phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 3a vào VBT.
 Chép luyện viết bài :Quà của bố.
Biết phân biệt iê/yê/yadấu hỏi /dấu ngã. (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài chép: Cô giáo nói Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho Chi và mẹ vì cha mẹ đã dạy Chi thành một cô bé hiếu thảo.
 Chữ đầu câu, tên riêng của nhân vật viết hoa.
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ :nhân hậu, trái tim, dạy dỗ.
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.
 Biết tự nhận ra lỗi sai
(Bảng con ) . Phân biệt iê/ yê. Biết đứng trước có âm u viết yê
a. yếu b. kiến c. khuyên
 (VBT –bảng nhựa ) Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã qua đặt câu.
 - Thịt heo có nhiều mỡ.
 - Bé mở cửa đón mẹ về.
 - Trời lạnh bé mặc thêm một áo nữa.
 - Em cho bạn một nửa cái bánh.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................................................................………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Quà của bố
I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: niềng niễng, cà cuống, nhộn nhạo, quẫy, xập xành, muỗng.
- Biết ngắt nghỉ đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.
 - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới: thúng câu, cà cuống, cásộp, muỗm.	
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của bố qua những món quà dành cho các con.
-GDSNS:Biết yêu quí những gì mà bố mẹ dành cho mình dù đó là những vật bé nhỏ
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: Chuẩn bị bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Bông hoa niềm vui- TLCH 2, 3, / SGK/ 105
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc .(20 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc 
Gvđọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
b.Đọc trước đoạn trước lớp.( 2 đoạn )
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y)
 Gv giới thiệu tranh các con vật
 c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
 Đoạn 1-Quà của bố đi câu về có những gì ? (HS TB,Y)
-Vì sao lại gọi đó là một thế giới dưới nước ?
 Đoạn 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? (HS TB,Y)
- Vì sao lại gọi đó là một thế giới mặt đất ?
- Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích món quà của bố?
- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con cảm thấy giàu ?
GV: Tuy món quà rất đơn sơ, giản dị nhưng chứa đựng tình cảm của bố dành cho các con.
HĐ 3: Luyện đọc lại( 5 phút)
GV hướng dẫn lại giọng đọc, ngắt nghỉ.
 Yêu cầu HS đọc (đoạn – bài )
 Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 - Qua bài văn giúp em hiểu điều gì ?
 Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ - đền đáp lại tình cảm cùa cha mẹ dành cho mình.
Dặn dò :Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết Chính tả.
 Đọc trước bài tập đọc Câu chuyện bó đũa.
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết phân biệt giọng kể, giọng nhân vật.
 (2HS )
Nghe theo dõi
 Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:niềng niễng cà cuống, nhộn nhạo, quẫy, xập xành, con muỗm.( CN – ĐT)
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu. Phân biệt giọng kể giọng nhân vật. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Đọc đúng câu (CN )
 Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống./ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.//
 Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất: // con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hiểu nghĩa từ( chú giải) Biết các con vật: cà cuống, niềng niễng, xập xành... 
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
 Hiểu nội dung bài: Bố rất yêu thương các con đi đâu về bố cũng có quà cho con.
 Hiểu được tình yêu thương của bố qua những món quà đớn sơ dành cho các con.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Thể hiện đúng giọng đọc vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên. 
 Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết :
Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
Học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống.
Có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.CHUẨN BỊ
GV: câu hỏi thảo luận
HS: sưu tầm các tranh, ảnh, câu chuyện tấm gương giúp đỡ bạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? (15 phút)
MT: Gíup học sinh biết ứng xử thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn
GV đưa ra từng huống mời HS tham gia đóng vai. 
Trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà đề nghị với bạn Lan: “ Cho tớ chép bài với !”
 Yêu cầu HS đoán cách ứng xử có thể xáy ra.
Yêu cầu HS thào luận nhóm đôi về các cách ứng xử đó. 
 Gọi một số nhóm trình bày
 Nhận xét- bổ sung
 - Nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì ?
 nậhn xét
Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường .
Hoạt động 2 : Tự liên hệ (10 phút)
MT: HS kể các việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn
Yêu cầu HS nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc em được bạn quan tâm hoặc các câu chuyện, các tấm gương em biết.
-Những ai chưa biết quan tâm giúp đỡ bạn? 
 Khen ngợi, nhắc nhở.
Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
Hoạt động 3: Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” (8 phút)
MT: HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn
Bài tập 5 / VBT ĐĐ / 21
 Yêu cầu HS hái hoa – Trả lời câu hỏi
 Gọi HS nêu ra nhiều cách ứng xử.
GV chốt đưa ra cách ứng xử đúng nhất.
 Chọn câu em tán thành, giải thích.
 Nhận xét	
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh . Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nổi buồn sẽ vơi đi. 
Dặn dò :Giáo dục HS thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
 Chuẩn bị bài Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
Biết dự đoán các tình huống có thể xảy ra:
 VD: - Lan không cho Hà xem bài.
 - Khuyên Hà nên tự làm bài.
 - Cho Hà xem bài. 
 Đồng tính với cách ứng xử thứ hai: Khuyên Hà nên tự làm bài .
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
( HS G,K nêu)
Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp với từng tình huống.
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................………… 
Thủ công
Gấp, cắt dán hình tròn
 I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp , cắt dán hình tròn.
HS gấp, cắt dán được hình tròn. 
 	HS yêu thích gấp hình
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông –Quy trình
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát, nhận xét.(8’)
GV giới thiệu vật mẫu.
 Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm hình tròn.( Nếu cắt bỏ phần gạch chéo ta được hình tròn)
Yêu cầu HS đo và so sánh các đoạn thẳng OM, ON, OP.
 -So sánh cạnh hình vuông với độ dài MN.
 Nếu cắt bỏ phần gạch chéo ta được hình tròn. 
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (25 phút)
MT: Gíup học sinh biết gấp, cắt hình tròn
GV hướng dẫn HS gấp 
 Lần 1: GV làm mẫu từ hình 1 đến hình 6.
 Lần 2 : GV làm mẫu chậm yêu cầu HS đối chiếu với quy trình.
 Lần 3: Gọi HS làm mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Tổ chức cho HS tập gấp, cắt dán hình tròn.
 Nhận xét 
 Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều lần.
 Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp.
Nhận biết đặc điểm của hình tròn.
 Biết đoạn thẳng OM = ON = OP
 MN = cạnh hình vuông.
 Nắm được quy trình gấp, cắt dán hình tròn.
 Bước 1: Gấp hình
 Bước 2: Cắt hình tròn
 Bước 3: Dán hình tròn
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Toán
54 – 18
 I.MỤC TÊU
 	Giúp HS 
 	1. Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số cột đơn vị là số 4, số trừ là số có hai chữ số.
	2. Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn.
	3. Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ. 
4. Củng cố biểu tựơng về hình tam giác .
II.CHUẨN BỊ
 	GV: Bảng phụ
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
HS làm bài tập: 54 – 9; 84 - 9
Bài 3 VBT/64
Bảng con:74 - 6
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 54 –18(10’)
 1.GV nêu bài toán: 
Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 2. Yêu cầu HS đặt tính – tính
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
 GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. 
HĐ 2:Thực hành (20 phút) 
Bài 1/SGK/ 63
-MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính
Nêu cách thực hiện phép tính.
 Bài 2/SGK/ 63
-MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
-YC 3 HS làm vở trắng 
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3/SGK/ 63
-MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép tính 54 – 18 
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y)
- Muốn biết độ dài mảnh vải màu tím ta làm ntn?
-YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng
Bài 4 /SGK/ 63
-MT: Củng cố biểu tượng hình tam giác. Biết nối 3 điểm để được hình tam giác.
 -YC học sinh làm SGK sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra
-Gv kiểm tra một số học sinh
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Chọn phép tính đúng
 64 64 64 64
 - - - -
 35 35 35 35
 39 a 29 b 28 c 99 d
 Dặn dò : BTVN/VBT/ 61
Chuẩn bị bài Luyện tập.
2 HS làm bài tập: 
Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính, giải toán có liên quan đến phép tính 34 –8 
Hình thành phép trừ :54 - 18 
(HS TB,Y)
Bảng con( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Đặt tính viết các số thẳng cột : 
 54 - 4 không trừ được 8, 
 - lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
 18 - 1 thêm 1 bằng 2, 
 36 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 
a)CN –TT (bảng con –bảng lớp ).
 b) Vở trắng –bảng nhựa -YC HS TB+Y làm 3 ý, HS K+G làm 5 ý
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Vở trắng –bảng nhựa YC HS TB+Y làm23 ý, HS K+G làm 3 ý
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét
Ví dụ: Độ dài mảnh vải màu tím là:
 34-15= 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
 HS biết nối 3 điểm để được hình tam giác.
 Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................………… 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Chính tả ( nghe – viết)
Quà của bố
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài thơ “ Quà của bố”.
 Làm đúng bài tập phân biệt iê /yê , dấu hỏi/ dấu ngã.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV:Bảng phụ ghi bài tập 2, 3b. 
 	 HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu HS viết : con kiến, khuyên bảo, mở cửa, thịt mỡ. người cha, lười nhác, nhút nhát.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết (18 phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết
 Gv đọc bài viết
 -Quà của bố đi câu về có những gì?
 - Bài chính tả có mấy câu ? (HS TB,Y)
- Chữ đầu câu viết ntn? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Đọc câu có dấu hai chấm? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
3.Viết bài vào vở
 GV đọc bài HS viết
4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(12 phút)
Bài 2/SGK. 
 Hướng dẫn HS phân biệt iê/ yê
Viết yê khi đứng trước nó có âm u. Nếu đứng trước không có âm u, viết iê.
Bài 3b /SGK 
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
 Lưu ý phân biệt iê/ yê, dấu hỏi/ dấu ngã. viết đúng chính tả . 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập
 Chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa.
Phân biệt iê/ yê, dấu hỏi/ dấu ngã.
 (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài : Quà của bố đi câu về có cà cuống, niềng niễng… Qua các món quà thể hiện tình cảm của bố dành cho các con. 
Chữ đầu câu viết hoa.Biết câu thứ hai có dấu hai chấm.
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy. 
 Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
 Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai .
VBT- bảng nhựa
- câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. 
VBT- bảng phụ
Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. 
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lượn từng đàn tung tăng.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Tập viết
Chữ hoa : L
I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa L hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- GDKNS: GD HS biết yêu thương giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu L –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu HS viết K (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Kề
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (8 phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ L (hoa).Yêu cầu hs quan sát nhận xét.
 -Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu L hoa - vừa viết vừa nêu cách viết. 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai
HĐ 2:Viết câu ứng dụng (7 phút)
 1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Lá lành đúm lá rách
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viết mẫu : Lá.
 Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai
HĐ 3:Viết vào vở (13 phút) 
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 3 hs thi viết : L hoa 
Nhận xét –tuyên dương 
Dặn dò: Luyện viết thêm chữ L hoa 
 Tập viết chữ M hoa
Viết bảng con –bảng lớp
 Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.
Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học
 Quan sát và nhận biết chữ L hoa cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm có1 nét. 
 Nắm rõ cấu tạo chữ L hoa 
 Nắm quy trình viết chữ L hoa
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ L hoa.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.
 Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 2,5 ôli: L,, l, h	 2 ô : đ
 1 ô li : a, u, m
 Khoảng cách các chữ một con chữ o. 
 Biết cách nối nét :Viết liền nét lưng nét cong trái của chữ a chạm vào nét cong cuối của chữ L .
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Lá – Lá
Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .
 Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................………… 
Toán
Luyện tập
 I.MỤC TÊU
 	Giúp HS 
 	1. Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng : 14 – 8 ; 34 – 8; 54 – 18.	2.Củng cố tìm số hạng, s

File đính kèm:

  • doctuần 13.doc