Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 8

Nhớ lại 3 bước gấp thuyền phẳng đáy không mui

 Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.

 Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.

 Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.

 

Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo 3 bước.

 Nếp gấp miết thẳng, phẳng, đúng quy trình, biết trang trí lên thuyền .

 Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.

 

doc25 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 3136 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
o chỗ trống trong bài đồng dao. 
 	2.Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
 II.CHUẨN BỊ 
 	 Gv : Ghi sẵn các bài tập váo bảng phụ.
 	 HS :VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi (Đoán xem tôi làm gì ?)
 Nhận xét
 Gọi 2 HS tìm từ điền vào chỗ trống.
 - Cô Lu. . . môn Thể dục.
 - Tổ trực nhật. . . lớp.
 - Cô Lan . . . rất hay.
 - Bạn Nam . . . truyện.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài –Từ chỉ hoạt động, trạng thái.(18 phút)
1.GV giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập1./ SGK
 - Tìm từ chỉ loài vật, sự vật trong câu?
 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật. 
 Gọi HS gạch chân các từ đó.
 GV chốt: Các từ ăn, uống, tỏa là các từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 Nhận xét
 Bài 2 /SGK
 GV hướng dẫn HS giải thích một số từ: giơ, đuổi, nhe, luồn, vuốt, nanh.
 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi điền từ váo chỗ trống.
 Nhận xét
HĐ 2:Dấu phẩy (12 phút)
Bài 3 /SGK
 GV hướng dẫn HS bài 3a
 - Tìm từ chỉ hoạt động trong câu a ?
 - Để tách rõ 2 từ đó ta đặt dấu phẩy ở đâu?
 Câu b, c học sinh tự làm
Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
GV giới thiệu các con vật. Yêu cầu hs tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 Giới thiệu con cá, con chó, con gà.
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Con thỏ” 2 lần.
 Nhận xét
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật.
 Chuẩn bị tiêt sau ôn tập.
HS làm các động tác không lời biều thị các hoạt động. Tìm các từ chỉ hoạt động của người
 Tìm được các từ chỉ hoạt động điền vào chỗ trống. - dạy
 - quét
 - hát
 - đọc hoặc xem.
Nắm MĐ –YC của bài học.
(HS K,G nêu HS TB, Y nhắc lại)
Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật:
 ăn, uống, tỏa
 VBT- bảng nhựa
 Điền đúng vào chỗ trống.
 Con mèo con mèo
 Đuổi theo con chuột
 Giơ vuốt nhe nanh
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc.
Đọc lại bài đồng dao( HS TB,Y đọc)
Tìm từ chỉ hoạt động: lao động, học tập.
 Biết đặt dấu phẩy :
 -. . . học tập tốt, lao động tốt.
 Hs làm vở bài tập- bảng phụ
 Giải thích.
Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của các con vật: - bơi, nhảy, đớp (mồi)...
 - sủa, cắn, chạy, ăn...
 - gáy, ăn, bay...
 Qua trò chơi tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái: ăn, uống, chui, nằm, ngủ.
 Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Chính tả (Tập chép)
Người mẹ hiền
 I.MỤC TIÊU.
 	1. Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : “Người mẹ hiền”
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần dễ lẫn :bật khóc, thập thò, nghiêm giọng, trốn học.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt ao / au, uôn / uông.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV đọc :đồi núi, tàu thủy, cô tiên, tiếng nói.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn tập chép (17 phút)
MT: Gíup học sinh viết đúng, đẹp đọan chính tả
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn tập chép
 Gv đọc bài viết
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 – Khi Nam khóc cô giáo đã làm gì ?
 - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn ntn ?
 - Câu nói của cô giáo có dấu câu gì ở cuối câu ?
 - Bài chép có những dấu câu nào ? 
- Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh.
 Nhận xét
 3.Chép bài vào vở
 Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS dò bài viết với bài trên bảng gạch lỗi 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 2:Làm bài tập chính tả. (12 phút)
MT: Gíup học sinh phân biệt ao/au, uôn/uông 
Bài 2/SGK
 Hướng dẫn HS phân biệt
 Bài 3b /SGK
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt ao/au, uôn / uông 
 Dặn dò: Về nhà viết lỗi sai. Làm bài tập 3a vào VBT.
 Chép luyện viết bài: Bàn tay dịu dàng.
Biết phân biệt ai/ay, viết đúng các từ. (bảng con )
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài: Cô giáo rất yêu thương học sinh, nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo khi các em mắc lỗi. 
 Biết câu nói của cô giáo cuối câu có dấu chấm hỏi.
 Bài chép có các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi.
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : bật khóc, thập thò, nghiêm giọng, trốn học.
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, viết đúng các dấu câu trong bài.
( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
 Biết tự nhận ra lỗi sai.
(VBT)Biết phân biệt ao/au
 Điền đúng các vần.
 a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 b. Trèo cao ngã đau.
 (VBT) Phân biệt uôn /uông.
 - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
 - Không phải bò 
 - Không phải trâu 
 - Uống nước ao sâu 
 - Lên cày ruộng cạn.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
 I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: lòng nặng trĩu nổi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến.- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới: âu yếm,thì thào, trìu mến.	
- Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng, đầy thương của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì mất bà, làm bạn cố gắng học tập.
GDKNS:Biết cảm thông chia sẻ nổi buồn với người khác, biết vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ
- GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, tranh minh họa.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Đọc bài : Người mẹ hiền TLCH 3, 4 / SGK/ 64
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài-Luyện đọc(15’)
MT: Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy cho học sinh
Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gvđọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
b.Đọc từng đoạn trước lớp
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài 
Giải nghĩa từ( chú giải) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Gv đặt câu hỏi.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
 (đoạn ,bài)
HĐ 2: Tìm hiểu bài (12 phút)
MT: Gíup học sinh nắm được nội dung bài tập đọc.
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi 
 -Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
 -Vì sao An buồn như vậy ?
 -Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ? 
 -Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập ?
 - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài ?
 - Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An ?
Gv chốt :Thầy giáo của An rất yêu học trò. Thầy hiểu và cảm thông với nổi buồn của An, biết khéo léo động viên An. Tấm lòng của thầy, bàn tay của thầy đã động viên làm em quyết tâm học tập.
HĐ 3: Luyện đọc lại (5 phút)
MT: Gíup học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu thể hiện giọng của bài.
GV lưu ý HS giọng đọc, ngắt nghỉ.
GV chia nhóm HS tự phân vai.
Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét -tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Đặt tên khác cho câu chuyện ? (Nổi buồn của An, Tình thương của thầy)
GDKNS:Biết cảm thông chia sẻ nổi buồn với người khác, biết vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. 
Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần. Đọclại các bài tập đọc đã học để chuẩn bị kiểm tra đọc.
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng nhân vật.
 (2HS )
Nghe theo dõi
Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:lòng nặng trĩu nổi buồn, lặng lẽ, trìu mến. (CN- ĐT )
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 Phân biệt giọng kể, nhân vật
 Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN )
 -Thế là,/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/ vuốt ve...//
 - Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
 - Tốt lắm !// Thầy biết em nhất định sẽ làm.!//- Thầy khẽ nói với An.// 
 Hiểu nghĩa từ( chú giải )
 Luân phiên nhau đọc.
 Nối tiếp nhau đọc.
Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Với thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn Hs, đang buồn vì mất bà làm bạn cố gắng học tập.
(HS TB, Y)
(HS K,G nêu HS TB, Y nhắc lại)
Đọc đúng vai –Gịong đọc buồn, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng.
Nhận xét, chọn nhóm đọc đúng.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (t2)
I.MỤC TIÊU
Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
Biết đồng tình, ủng hộ bạn chăm làm việc nhà, không đồng tình với bạn không chăm làm việc nhà.
Tự giác tích cực tham gia làm việc nhà.
- GDKNS: Tạo hứng thú khi dọn dẹp nhà cửa
II.CHUẨN BỊ
GV: phiếu thảo luận, viết sẵn bài tập 5/ VBTĐĐ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Tự liên hệ (7 phút)
MT: học sinh kể được một số việc em đã làm đề phụ giúp bố mẹ ở nhà.
GV hỏi một số HS 
-Ở nhà em đã làm những việc gì ?
 -Việc làm đó ai phân công hay em tự làm ?
 -Ba mẹ và người thân có thái độ như thế nào về việc làm của các em ?
 -Sắp tới em mong được làm những việc gì? Em sẽ nói nguyện vọng đó với gđ ntn ? việc bạn đã làm ?
 Kết luận :Các em hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình và bày tỏ nguyện vọng muốn làm việc nhà với gia đình.
HĐ 2:Đóng vai (12 phút) 
MT: Biết xử lí các tình huống một cách phù hợpGV chia nhóm (4 nhóm )
 Yêu cầu HS thảo luận, đóng vai giải quyết tình huống.
 Nhóm 1: Lan đang trông em giúp mẹ thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì ?
 Nhóm 2: Mẹ đi làm về muộn. Bé Lan sắp đi học, chưa có ai nấu cơm, em sẽ . . .
 Nhóm 3: Ti vi đang chiếu phim rất hay, mẹ bảo Hòa đi rửa chén, Hòa sẽ . . . 
 Nhóm 4: Anh của Mai nhờ Mai gánh nước, Mai sẽ. . .
 Gọi HS sắm vai 
 Nhận xét
HĐ 3: Đúng hay sai (8 phút)
MT: Biết phân biệt việc làm đúng sai và giải thích được lí do
 Yêu cầu HS làm bài tập 5 /VBTĐĐ
 Nêu từng tình huống. Yêu cầu HS giơ tay (tán thành ), không giơ tay (không tán thành).
 Yêu cầu HS giải thích.
Kết luận :Ý c đúng; a, b, d sai vì cần phải làm việc nhà xong mới đi chơi.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 HĐ 4: Trò chơi “Nếu, . . .thì”(3 phút)
 GV chia 2 đội – Bên hỏi - bên trả lời (ngược lại)
 -Nếu nhà cửa bề bộn thì…
 - Nếu ấm chén dơ thì . . .
 - Nếu nhà cửa dơ . . .
GDKNS: Tạo hứng thú khi dọn dẹp nhà cửa.
 Nhận xét –tuyên dương
 Dặn dò: Về nhà biết giúp đỡ gia đình , tham gia làm các việc nhà vừa sức
 Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập.
Nêu những việc các em đã làm. 
 Biết đánh giá sự tham gia làm việc nhà của mình, biết cần phải làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp gia đình làm cho ba mẹ vui lòng. Biết bày tỏ ý kiến, nguyện vọng muốn được tham gia làm việc nhà với gia đình.
Đóng vai, chọn cách sử lí hợp lí. HS nhận biết khi được giao làm việc cần phải hoàn thành việc đó mới làm việc khác, chỉ làm những việc vừa sức.
 Đồng tình với cách sử lí phù hợp.
Đồng tình, tán thành với ý kiến đúng câu c.Không tán thành với ý a, b, d.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2)
 I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui 
HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui 
 	HS yêu thích gấp hình
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu thuyền phẳng đáy không mui giấy A4-Tranh quy trình
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ : Hướng dẫn thực hành (23 phút)
GV treo các bước của tiết 1
 GV chia 4 nhóm.Yêu cầu HS thực hành 
 Gợi ý HS trang trí sản phẩm 
 Trưng bày sản phẩm
 Yêu cầu HS - nhận xét- đánh giá sản phẩm 
GV nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm, cá nhân.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Dặn dò: Về nhà gấp bổ sung vào bộ đồ chơi của mình
 Chuẩn bị giấy tiết sau học gấp Thuyền phẳng đáy có mui.
Nhớ lại 3 bước gấp thuyền phẳng đáy không mui 
 Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
 Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo 3 bước. 
 Nếp gấp miết thẳng, phẳng, đúng quy trình, biết trang trí lên thuyền .
 Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Toán
Bảng cộng
 I.MỤC TÊU
Giúp HS 
1. Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng (có nhớ )trong phạm vi 20.
2. Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ
GV:Hình vẽ bài tập 4
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Gọi HS đọc các bảng cộng 6, 7, 8, 9
 Bài 4 VBT /39 (1 HS )
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng. (10 phút)
 Bài 1: MT: Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng (có nhớ )trong phạm vi 20.
Yêu cầu HS tự nhẩm- Nêu kết quả
 Hỏi HS cách tính nhẩm.( HS K,G nêu HS TB, Y nhắc lại)
 Tổ chức HS đọc thuộc- Từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì.
HĐ 2: Thực hành (20 phút)
Bài 2 /SGK/ 38
-MT: .Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng
 YC HS TB+Y làm 3 ý
 Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 Bài 3/ SGK / 38
-MT:Củng cố giải bài toán có lời văn bài toán về Nhiều hơn.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
YC 1 học sinh làm bảng phụ
 Bài 4 /SGK/38
Mt: Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình tứ giác. Xác định được số hình.
Yêu cầu HS lên chỉ các hình ( Hs K,G nêu HS Tb, Y nhắc lại)
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Hỏi HS phép tính bất kì trong bảng cộng. 
 	 Nhận xét 
 Dặn dò: BTVN : VBT /40
 Chuẩn bị bài Luyện tập.
 Ghi nhớ các bảng cộng
 Giải bài toán có liên quan đến phép cộng.
Từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì.
 Lập được bảng cộng 
 Thuộc và ghi nhớ bảng cộng.
Hs dựa vào bảng cộng 9, 8, 7, 6 để lập các bảng cộng 2, 3, 4, 5.
HS làm bảng con CN-TT 
HS K,G nêu HS TB, Y nhắc lại)
- HS làm vở , 1 học sinh làm bảng phụ . lớp sửa bài
-Bảng con
 a. Có 3 hình tam giác.
 b. Có 3 hình tứ giác.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Chính tả (Nghe –viết)
Bàn tay dịu dàng
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe -viết chính xác một đoạn trong bài “ Bàn tay dịu dàng”
 	Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người, trình bày đúng lời của An. 
 Luyện viết đúng các tiếng có ao / au, uôn / uông.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV:Bảng phụ ghi bài tập 3b. 
 	 HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV đọc HS viết: mong muốn, rau mu6ống, uốn cong, uống nước.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn nghe viết (17 phút)
MT: giúp học sinh víêt đúng, đẹp đọan chính tả
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết
 Gv đọc bài viết
- An buồn bã nói với thầy điều gì ?
- Khi thấy An chưa làm bài tập thái độ của thầy ntn ?
 -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? 
 -Khi xuống dòng chữ đầu câu viết ntn ?
 Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
 (HS K,G nêu HS TB, Y nhắc lại)
 3.Viết bài vào vở
 GV đọc bài HS viết
 4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS dò bài viết gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(12 phút)
MT: Gíup học sinh phân biệt ao/au, uôn/uông 
Bài 2/SGK. GV chia nhóm (4 nhóm ). Tìm tiếng có vần ao/ au.
 Bài 3b /SGK
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt, ao /au, uôn /uông. 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập
 Chuẩn bị ôn tập.
 Biết phân biệt vần dễ lẫn, phân biệt uôn /uông (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài : Thầy cảm thông chia sẻ nổi buồn, động viên An cố gắng.
 Biết chữ đầu câu viết hoa, lùi vào1 ô. 
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : bắt đầu, kiểm tra, buồn bã, trìu mến..
Ngồi viết đúng tư thế 
 Nghe viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.
( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
Biết tự nhận ra lỗi sai.
VD:cao, gáo, báo, cháo, táo, láo,…
 -cau, đau, lau, cháu, sáu, …
 Phân biệt uôn/ uông.
 VBT- bảng phụ. 
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Tập viết
Chữ hoa :G
 I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa G hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu G –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Yêu cầu HS viếtE, Ê (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Em
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa (8 phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ G (hoa).Yêu cầu hs quan sát nhận xét, so sánh.
 -Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
 -So sánh chữ G hoa với chữ C hoa.
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu G - vừa viết vừa nêu cách viết.
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai.
HĐ 2:Viết câu ứng dụng (7 phút)
1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Góp sức chung tay 
Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viêt mẫu :Góp .Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai.
HĐ 3:Viết vào vở (13 phút) 
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai. 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 2 hs thi viết : G hoa
 Nhận xét –tuyên dương 
 Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ G hoa
 Chuẩn bị tiết ôn tập
Viết bảng con –bảng lớp
 Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.
Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học
 Quan sát và nhận biết chữ G hoa cỡ vừa cao 8 ô li. Gồm có 2 nét. 
 Chữ G nét 1 giống chữ C
 Nắm quy trình viết chữG hoa
Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ G hoa.
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Cùng nhau đoàn kết làm việc. 
 Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 4 ô : G
 2,5 ôli: h, g, y
 2 ô : p 
 1,5ô li:t 
 1 ô lio, ư, c, a, u
 Biết cách nối nét :nét của chữ G nối sang nét cong của chữ o
Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .
 Ngồi viết ngay ngắn, viết 

File đính kèm:

  • doctuần 8.doc
Bài giảng liên quan