Khu hệ thủy sinh vật

Thành phần loài đồng nhất; chủ yếu gốc nội tại

Plankton phát triển mạnh: Cyanophyta, Clorophyta, Diatomae / Rotifera, Crustaceae

Benthos: Thực vật ở ven bờ; động vật: Oligochaeta, Bithynidae, Viviparidae, Anodontinae, Macrobranchium

 

ppt12 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Khu hệ thủy sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Khu hệ Thủy sinh vật Khu hệ Thủy sinh vật nước ngọtKhu hệ Thủy sinh vật nước mặnKhu hệ Thủy sinh vật nước lợKhu hệ Thủy sinh vật nước quá mặnKhu hệ Thủy sinh vật nước ngọt1. Đặc điểmS‰: 0,5-5Kém đa dạng (16/69 lớp ĐV)Tỷ lệ TV lớn có hoa caoNhiều đơn vị dưới loàiKích cỡ nhỏ & trung bình2. Đặc trưng:Tảo Lam, lục, khuêZooplankton, côn trùng, cá, lưỡng thêTV có hoaAT côn trùng, giun ít tơ, trai ốc3. Phân chia: 	Quần xã TSV sông, hồ tự nhiên, ao & ruộng cấy lúaQuần xã Thủy sinh vật sôngKhông đồng nhất từ thượng nguồn xuống hạ nguồnThành phần biến đổi theo sinh cảnh, thời gian...Thành phần khu hệ cá không đồng nhấtĐại diện: Ốc, trai cóc, hến	 Cá bống, hỏa, chát.../Chép, chày, mè.../mòi, cháyMột số cá sôngQuần xã Thủy sinh vật hồ tự nhiênThành phần loài đồng nhất; chủ yếu gốc nội tạiPlankton phát triển mạnh: Cyanophyta, Clorophyta, Diatomae / Rotifera, CrustaceaeBenthos: Thực vật ở ven bờ; động vật: Oligochaeta, Bithynidae, Viviparidae, Anodontinae, MacrobranchiumMột số Động vật quần xã hồ tự nhiênQuần xã Thủy sinh vật ao và ruộng cấy lúa1. Ao: Thành phần loài đồng nhất, số lượng lớn; phong phú: Vi khuẩn, phù du & thực vậtCác loài cá là các loài dễ thích ứngKhu hệ biến đổi phụ thuộc “nhân tác”2. Ruộng: Thành phần khu hệ quan hệ với thủy vực cấp nước; phụ thhuộc chế độ canh tácKhu hệ thủy sinh vật nước mặn1. Đặc điểm:S: 30-38‰Khoảng 300.000 loài; W TV nổi: 1,5 tỷ tấn; ĐV nổi 21,5 tỷ tấn (9 tỷ ĐV lớn), ĐV tự bơi 1 tỷ tấn; ĐV đáy 19 tỷ tấnNhiều loài chỉ có ở biển: San hô, da gai, Pogonophora, Chân đầu, Đv có vú biểnTV nổi: Khuê tảo ưu thếĐV: Ưu thế là ĐVNS, Giáp xác nhỏ, Sứa, Giun nhiều tơ2. Việt Nam:Tính chất nhiệt đới rõ; Mangro.Đã xác định: 729 loài rong; Trai 271 loài; Ốc 809 loài; Penaeidae 40 loài; Portunidae 50 loài ; 960 loài cáMột số sinh vật biển Việt NamSinh vật biểnKhu hệ thủy sinh vật nước lợS: 1-30‰Thành phần khu hệ mang tính hỗn hợp: Thủy sinh vật biển/Nước ngọt/Đặc hữuThành phần biến đổi phụ thuộc S‰ trong nămViệt Nam: Thực vật nước lợ; Giáp xác (Cyathura, Uca, Ocypoda); Giun nhiều tơ; cá đối...Một số động vật nước lợ

File đính kèm:

  • pptNang_suat_sinh_hoc_cua_thuy_vuc.ppt
Bài giảng liên quan