Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn

 Chất phóng xạ: chiếm từ 3% đến 4% năng lượng hạt nhân.

 Khái niệm: gây ra nhiễm xạ gồm:

 Các mảnh vỡ hạt nhân.

 Các chất đồng vị Phóng xạ cảm ứng.

 Các hạt nhân chưa xảy ra phản ứng hạt nhân.

 Tác hại:

Gây cho người bị bệnh Phóng xạ (, ), bỏng Phóng xạ ().

 Gây ra nhiễm xạ (mặt đất, không khí, nước, VKTB, LTTP .).

 Cách phòng chống:

 . nhanh chóng ẩn nấp. .lập tức nằm sấp.

 Uống thuốc phòng bênh phóng xạ và biết SD ống đo lượng chiếu xạ

 Làm tốt công tác Tẩy xạ cho ngườI, VKTB, LTTP, nước .

 

ppt53 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 6981 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
*Học phần 3PHÒNG CHỐNGVŨ KHÍ HUỶ DIỆT LỚN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*A. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích: Yêu cầu: có 2 yêu cầu.NỘI DUNG, THỜI GIAN Nội dung: có 4 nội dung cho 4 loại vũ khí huỷ diệt lớnThời gian: 8 tiếtTỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP Tổ chức: Phương pháp: ĐỊA ĐIỂM VẬT CHẤT, TÀI LIỆU THAM KHẢO25/11/2007 Vu khi huy diet lon*B. NỘI DUNG GIẢNG DẠYI. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Đặt vấn đề: Năm 1995: có 5 cường quốc về VKHN (Mỹ, Nga, Pháp, Anh, Trung quốc). Năm 2006: có 9 cường quốc về VKHN (Mỹ, Nga, Pháp, Trung quốc, Anh, Ấn Độ, Pakistan, Israel,CHDCND Triều tiên.). Khái niệm, phân loại: Khái niệm: (hình ảnh_ flas) Là loại vũ khí huỷ diệt lớn (VKHDL). Phá huỷ và tiêu diệt rất lớn dựa vào nguồn năng lượng cực mạnh được giải phóng ra khi có phản ứng hạt nhân. Chú ý: VKHN = đầu đạn hạt nhân + phương tiện mang. 25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I. VŨ KHÍ HẠT NHÂNNén/giãnChất nổ nhanhChất nổ chậmHạt Neutron kích hoạtLõi PlutonVùng nén sóng va chạm25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I. VŨ KHÍ HẠT NHÂNKhái niệm, phân loại: Phân loại: có 3 cách Dựa vào đương lượng nổ (Q): Cực nhỏ: Q < 1 Kt Nhỏ: 1 Kt  Q < 10 Kt. Vừa: 10 Kt  Q < 100 Kt Lớn: 100 Kt  Q < 1 Mt Cực lớn Q  1 Mt.25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Khái niệm, phân loại: Phân loại: có 3 cách Dựa vào cấu tạo: Vũ khí phân hạch. Vũ khí nhiệt hạch Vũ khí năng lượng định hướng. Dựa vào mục đích sử dụng: Chiến thuật. Chiến lược.I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Phương tiện và phương thức nổ: Phương tiện sử dụng: Tên lửa mang đầu đạn hạt nhân (hình ảnh) Máy bay mang bom hạt nhân. (hình ảnh) Ngư lôi mang đầu đạn hạt nhân (hình ảnh) Đầu đạn pháo mang đầu đạn hạt nhân (hình ảnh) Phương thức nổ: Nổ trong vũ trụ (VT) (hình ảnh) Nổ trên cao (C) (hình ảnh) Nổ trên không (K) (hình ảnh) Nổ mặt đất (Đ), mặt nước (N). (hình ảnh) Nổ dưới đất (DĐ), dưới nước (DN). (hình ảnh)I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I.VŨ KHÍ HẠT NHÂNNổ trong vũ trụ (VT)25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I.VŨ KHÍ HẠT NHÂN Nổ trên cao (C)25/11/2007 Vu khi huy diet lon* I.VŨ KHÍ HẠT NHÂNNổ trên không (K)25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I.VŨ KHÍ HẠT NHÂN(Nổ mặt đất, mặt nước)25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I.VŨ KHÍ HẠT NHÂNNổ dưới đất (dưới nước)25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Các nhân tố sát hại và cách phòng chống Sóng xung kích (kích động): chiếm 50 % năng lượng HN Khái niệm: Phương lan truyền: mọi phương. Tốc độ lan truyền: lớn hơn vận tốc truyền âm. Tác hại: Trực tiếp: làm tổn thương các bộ phận cơ thể con người. Gián tiếp: đổ sập nhà cửa, cây cối đè, quăng quật lên người. Cách phòng chống: Lợi dụng công sự, hầm hào, vật che đỡ để nhanh chóng ẩn nấp. Nếu ở địa hình bằng phẳng trống trải phải lập tức nằm sấp. Làm tốt công tác cấp cứu, cứu sập.I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*Sóng xung kích25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Các nhân tố sát hại và cách phòng chốngBức xạ quang: chiếm 35% năng lượng hạt nhân. Khái niệm:Phương lan truyền: mọi phương. Tốc độ lan truyền: bằng vận tốc ánh sáng. Tác hại: Trực tiếp: Gây bỏng, cháy Da, mù Mắt cho người. Gián tiếp: gây ra cháy rừng, cháy nhà cửa . Cách phòng chống: . nhanh chóng ẩn nấp. .. lập tức nằm sấp nhưng chú ý: mắt nhắm thật nhanh và che kín. Làm tốt công tác che phủ  che đậy..I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*Bức xạ quang25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Các nhân tố sát hại và cách phòng chống Bức xạ Xuyên: chiếm 10 % năng lượng hạt nhân. Khái niệm: Gồm những tia  và dòng Notron truyền đi mọi phương với sức xuyên rất mạnh. Tác hại:Gây cho người bị mắc bệnh Phóng xạ . Thay đổi tính chất các thiết bị điện tử, bán dẫnMờ kính quang học. Biến một số nguyên tố từ không Phóng xạ thành bị Phóng xạ . Cách phòng chống: . Nhanh chóng ẩn nấp. . Lập tức nằm sấp.Uống thuốc phòng bênh phóng xạ và biết SD ống đo lượng chiếu xạ.I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂNCác nhân tố sát hại và cách phòng chống Hiệu ứng điện từ: chiếm từ 1% đến 2% năng lượng hạt nhân. Khái niệm: Ion hoá các nguyên tử, phân tử Electron+ Ion. Tác hại: Gây ra xung điện từ và tăng mật độ Electron trong khí quyển. Hỏng các thiết bị điện tử, bán dẫn. Cách phòng chống: nhanh chóng tắt máy, ngừng làm việc.Mydocuments/bom/flv.I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN Chất phóng xạ: chiếm từ 3% đến 4% năng lượng hạt nhân. Khái niệm: gây ra nhiễm xạ gồm: Các mảnh vỡ hạt nhân. Các chất đồng vị Phóng xạ cảm ứng. Các hạt nhân chưa xảy ra phản ứng hạt nhân. Tác hại:Gây cho người bị bệnh Phóng xạ (, ), bỏng Phóng xạ (). Gây ra nhiễm xạ (mặt đất, không khí, nước, VKTB, LTTP .). Cách phòng chống:. nhanh chóng ẩn nấp. .lập tức nằm sấp. Uống thuốc phòng bênh phóng xạ và biết SD ống đo lượng chiếu xạ Làm tốt công tác Tẩy xạ cho ngườI, VKTB, LTTP, nước...I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN25/11/2007 Vu khi huy diet lon*II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC Khái niệm, phân loại: Khái niệm Là loại VKHDL, Độc tính cao và tác động nhanh của chất độc QS. Vũ khí hoá học gồm: chất độc QS và phương tiện sử dụng. Phân loại: có 2 cách Dựa vào khả năng bảo tồn Lâu tan: thần kinh, loét da (3 hoặc 2 vòng sơn Xanh lam hoặc Đỏ). Mau tan: toàn thân, ngạt thở, kích thích, tâm thần (1v Xanh, Đỏ). Tác hại lên con người Chết người: thần kinh, loét da, toàn thân, ngạt thở (vòng Xanh lam) Mất sức chiến đấu: kích thích, tâm thần (vòng sơn Đỏ).25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Đặc điểm chiến đấu Tác hại chủ yếu bằng chất độc QS Phạm vị tác hại rất rộng Thời gian tác hại kéo dài (vài chục giờ đến hàng tuần). Chịu ảnh hưởng bởi địa hình và thời tiết. Địa hình Bằng phẳng, trống trải. Nhiều khe núi, hẻm núi; ngõ hoặc ngách phố. Thời tiết: Mưa to, gió lớn, nhiệt độ cao.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống: Chất độc thần kinh (GB-GAS, VX-GAS; 3 vòng Xanh lam) Đặc điểm, tính chất:Là chất lỏng, không màu, không mùi. Tính độc cao nhất (qua hô hấp, tiêu hoá, tiếp xúc) thần kinh TW. Triệu chứng: sùi bọt mép, khó thở, co giật, tê liệt chết. Phòng chống:Cách phòng: đeo mặt nạ phòng độc (khẩu trang), mặc khí tài phòng da (áo mưa), uống thuốc phòng chất độc thần kinh. Điều trị: Tiêm Atropin, hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người bằng dung dịch trong bao tiêu độc cá nhân; thuốc tím (1-2%) hoặc nước Vôi, nước Tro, nước Tiểu.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống: Chất độc loét da: (HD-GAS, HN-GAS; 2 vòng Xanh lam) Đặc điểm, tính chất:Chất lỏng, không màu, có mùi Tỏi.Chủ yếu gây loét da; ngoài ra gây cho hô hấp, tiêu hoá và mắt. Triệu chứng:Da nhiễm độc tấy đỏ rộp phồng loét nát hoại tử chết. Phù phổi, viêm loét dạ dày, mù mắt. Phòng chống:Cách phòng: đeo mặt nạ phòng độc (khẩu trang), mặc khí tài phòng da... Điều trị: tiêu độc cho Da = dung dịch trong bao tiêu độc cá nhân; gây nôn, súc miệng rửa mắt, mũi = nước sạch (thuốc tím 2%) nhiều lần. II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống:Chất độc toàn thân: (AC-GAS, CK-GAS; 1 vòng Xanh Lam). Đặc điểm, tính chất: Chất lỏng, không màu, mùi hạt nhân đào. Chủ yếu qua hô hấp, ngoài ra gây da, mắt và tiêu hoá. Triệu chứng: Miệng có vị đắng, tanh của kim loại. Khó thở, co giật, tê liệt tim ngừng đập (chết). Phòng chống: Cách phòng: đeo mặt nạ phòng độc (khẩu trang), mặc khí tài phòng da Điều trị: Bẻ ống Amynitrit để ngửi.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống:Chất độc ngạt thở: (CG-GAS, DP-GAS; 1 vòng Xanh Lam). Đặc điểm, tính chất: Chất lỏng, không màu, có mùi hoa quả thối. Xâm nhập chủ yếu qua đường hô hấp. Triệu chứng:Cay mắt, khó thở, mặt và môi tím lại. Nếu bị nặng sẽ ngã lăn xuống đất lên cơn động kinh chết. Cách phòng:Đeo mặt nạ phòng độc (khẩu trang); Không làm hô hấp nhân tạo. Nhanh chóng đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống:Chất độc kích thích: (CS-RIOT,DM-RIOT, CN-RIOT; 1-2v Đỏ). Đặc điểm, tính chất: Chất rắn, màu trắng (vàng nhạt), mùi nồng. Kích thích mạnh đến hô hấp. Còn gây hại cho da, mắt. Triệu chứng: Chảy nước mắt, mũi; ho rát họng, tức ngực, khó thở.Riêng CS còn gây cho Da bị tấy đỏ, rộp phồng. Phòng chống: Đeo mặt nạ (khẩu trang, khăn ướt .) Phòng chất độc CS phải măc bộ khí tài phòng da (áo mưa).II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống:Chất độc tâm thần: (BZ-RIOT; 1 vòng sơn Đỏ) Đặc điểm, tính chất:Chất rắn, màu trắng (vàng nhạt), không mùi. Xâm nhập qua hô hấp gây tác hại lên hệ thần kinh TW. Triệu chứng: Nhức đầu, khó thở, nhịp tim tăng. Buồn ngủ, tăng ảo giác, cười nói huyên thuyên như người bị điên. Phòng chống: Đeo mặt nạ phòng độc (khẩu trang, khăn ướt .) Nhanh chóng đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon*II. VŨ KHÍ HOÁ HỌCchất độc diệt cây cỏ của Hoa kỳ25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống: Chất diệt cây cỏ: (2,4 - D và 2,45 - T); (Điôxin và da Cam) Đặc điểm, tính chất: Chất kết tinh màu Trắng, không mùi và ít tan trong nước. Diệt cây cối, làm nhiễm độc cho người và gia súc. Triệu chứng: Ăn phải sẽ đau bụng, nôn, dẫn đến viêm loét dạ dày. Hít thở phải sẽ bị ho, sổ mũi, nhức đầu, choáng váng, tức ngực. Chất độc rơi vào da sẽ gây ngứa, mần đỏ. Cây bị héo úa, gốc thối, quả hay củ có dị hình. Phòng chống: Đeo mặt nạ (khẩu trang). Đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, tắm giặt quần áo bằng nước nóng.II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon*Tính chất, triệu chứng và cách phòng chống:Chất đầu độc họ Alcaloit: Đặc điểm, tính chất:Hợp chất hữu cơ chứa nitơ có tính bazơ, có vị chua, tan trong nước.Có trong hạt Mã tiền, cà độc dược, lá ngón gây độc qua tiêu hoá. Triệu chứng: Con ngươi mắt thu nhỏ hay nở to, chân tay co giật, răng nghiến chặt lại, khô cổ, khát nước, khàn tiếng, lợm giọng, muốn nôn nhưng ko nôn được, không ra mồ hôi, da khô dẫn đến mê sảng rồi chết. Phòng chống:Để phát hiện có chất đầu độc cho gia súc ăn thử.Nếu ăn phải nhanh chóng gây nôn,súc dạ dày = nước ấm. Uống lòng trắng trứng gà trộn với bột đậu xanh sống (2-3 lần/ngày).II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon*III. VŨ KHÍ SINH HỌC Khái niệm: Là loại vũ khí huỷ diệt lớn. Dựa đặc tính gây bệnh hoặc truyền bệnh của vi sinh vật hoặc độc tố do một số vi trùng tiết ra Phương tiện, phương pháp sử dụng: Phương tiện: bom, đầu đạn tên lửa, các thiết bị phun rải đặc biệt; các gói côn trùng. Phương pháp SD: thường dùng ở dạng Sol khí, gây hại qua đường tiêu hoá, hô hấp, tiếp xúc qua vết thương.25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Bệnh dịch hạch: do vi trùng Pasteurellapetis gây nên Triệu chứng: Nhức đầu, sốt cao, buồn nôn, đau mình mẩy, mắt đỏ, mạch đập nhanh, nổi hạch ở bẹn, nách, cổ. Thời gian ủ bệnh: 2-5 ngày. Phòng chống: bảo vệ cơ quan hô hấp, tiêm chủng, diệt chuột, tiêm kháng sinh & thuốc đặc hiệu. Bệnh dịch tả: lây truyền cao để thành dịch lớn (50% chết) Triệu chứng: Ỉa chảy, nôn mửa nhiều lần, mất nước, người gầy, thân nhiệt hạ xuống 30-32ºC, tim đập nhanh nhưng yếu, huyết áp thấp. Thời gian ủ bệnh: 2-3 ngày. Phòng chống: Vệ sinh ăn uống, tiêm chủng, diệt ruồi; uống kháng sinh, truyền huyết thanh.III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống25/11/2007 Vu khi huy diet lon*III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống Dịch hạch Đậu mùa25/11/2007 Vu khi huy diet lon*Bệnh Đậu mùa: lây từ người có bệnh qua tuyến nước bọt. Triệu chứng: Sốt cao 39 - 40°C, rùng mình, nhức đầu, nôn mửa, nổi mẩn khắp người dần dần thành nốt bỏng (mụn mủ); khi vỡ rất ngứa, để lại vết sẹo rỗ. Thời gian ủ bệnh: 12-14 ngày. Phòng chống: Chủng đậu, cách li bệnh nhân để điều trị. Bệnh sốt vàng da: do muỗi đốt để tạo thành dịch lớn. Triệu chứng: Nhức đầu, sốt 39-40°C, nôn mửa, đau cơ, đau mắt, mặt đỏ, mất ngủ, vàng da, nôn ra máu, phân dính máu, gan và lách sưng to.Thời gian ủ bệnh: 3- 6 ngày. Phòng chống: Chống muỗi đốt, diệt muỗi; tiêm vắc xin đặc chủng.III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Bệnh viêm não Nhật bản: Triệu chứng: Sốt cao 40 - 41°C, nôn mửa, cứng gáy, mắt cử động khôngbình thường, hôn mê. Thời gian ủ bệnh: 10-14 ngày. Phòng chống: Bảo vệ cơ quan hô hấp; chống muỗi đốt, diệt muỗi. Bệnh sốt phát ban chấy rận: Triệu chứng: Sốt cao trên 39°C, nhức đầu dữ dội, mắt đỏ, đau bắp thịt, nổi mẩn và sốt xuất huyết đỏ ở ngực, cánh tay. Thời gian ủ bệnh: 10-14 ngày. Phòng chống: Diệt chấy rận, vệ sinh thân thể, tiêm văcxin đặc chủng, dùng kháng sinh trợ tim và truyền huyết thanh	III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống25/11/2007 Vu khi huy diet lon*III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống Bệnh Than25/11/2007 Vu khi huy diet lon*	Bệnh sốt “Q”( Querry không rõ nguyên nhân): xuất hiện ở Úc năm 1937. Triệu chứng: Sốt cao, ho, tức ngực. Thời gian ủ bệnh: 20 ngày. Phòng chống: Diệt chuột, ve; dùng kháng sinh, tránh tiếp xúc với. Bệnh Than: Do trực khuẩn than (bacillus anthracic) Triệu chứng: Sốt 39-40°C, nơi vi khuẩn xâm nhập xuất hiện nốt đỏ, ngứa sau biến thành nốt sần, vài giờ sau trên đỉnh nốt xuất hiện mụn nước trong chứa dịch đục có máu, mun nước khi vỡ để lộ ở đáy màu đỏ sẫm rồi hình thành vảy mỏng màu đen, xuất hiện ở chi, mặt cổ. Thời gian ủ bệnh: 5- 6 ngày. Phòng chống: Pênicilin (loại một triệu đơn vị), ngày 4 lần trong 1 tuần. Phải truyền dịch, cho thở Ôxy, thuốc trợ tim, dùng Vitamin liều cao.III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Biện pháp phòng chống. Vệ sinh phòng bệnh thường xuyên: Ăn chín, uống sôi, vệ sinh thân thể, làm sạch môi trường. Diệt muỗi, ruồi, chuột bọ, chấy rận, ve Tiêm chủng phòng bệnh. Luôn cảnh giác đề phòng địch sử dụng VKSH. Khắc phục hậu quả: Khoanh vùng, cách li vùng bị nhiễm. nhanh chóng dập tắt ổ dịch bệnh. Tham gia tẩy uế, khử trùng cho người và các khu vực bị nhiễm. Không dùng lương thực, thực phẩm, nước, quân trang bị nhiễm. Tích cực điều trị, chăm sóc người bệnh. III. VŨ KHÍ SINH HỌC25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬA Khái niệm: sử dụng năng lượng chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên. Phân loại: có 4 loại. Sản phẩm dầu mỏ: Xăng, dầu, Napan. Kim loại nhẹ hay hợp kim như: Natri, Tecmit, Electron. Phốt pho trắng. Pyrôgien. Đặc điểm tác hại: (Phan Thị Kim Phuc - NickUt chụp 1972) Gây bỏng cho người, cháy rừng, kho tàng, nhà cửa Ô nhiễm môi trường, gây tâm lý hoang mang sợ hãi.25/11/2007 Vu khi huy diet lon*Mỹ sử dụng bom Napal ở VN -196625/11/2007 Vu khi huy diet lon*Phan thị Kim Phúc bị bỏng Napal- 197225/11/2007 Vu khi huy diet lon* Na pal: cần Ôxi và ngọn lửa mồi, dễ bốc cháy, t° cháy đạt từ 800-1000°C; nhẹ hơn nước, độ bám dính lớn, có khả năng nổi và cháy được trên mặt nước. Phốt pho trắng: tự bốc cháy, cháy cần ôxi và t° khi cháy đạt tới 1.200°C; khi cháy sẽ nóng chảy dễ lọt kẽ vào khe gây cháy ngầm Téc mit: cháy không cần Ôxi, không khí và ở trên 1.000°C mới bắt cháy, có ngọn lửa sang chói, không khói; t° cháy đạt 2.200°C. Pyrôgien: Màu xám, dễ bắt cháy, t° cháy đạt 1.400°C- 1.600°C, ngọn lửa vàng, khói đen.IV. VŨ KHÍ LỬAMột số loại chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon*IV. VŨ KHÍ LỬAMột số phương tiện sử dụng chất cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Phòng cháy:Luôn có công tác chuẩn bị và chủ động.Hầm hào, công sự phải có nắp đậy, trát bùn Đầy đủ các phương tiện, dụng cụ chữa cháy. Dập tắt đám cháy:Lấy đất cát, bùn đổ lên đám cháy hoặc dùng chăn, chiếu, bao tải, vải bạt sấp nước chùm lên hoặc dùng cành cây tươi để dập, sử dụng bình chữa cháy. Xúc các mảnh phốt pho trắng bỏ xuống hố có nước rồi lấp đất lên. Với Tecmit: Dùng nước nhiều và liên tục hạ thấp nhiệt độ đám cháy, không nên té ít nước vào dễ gây nổ IV. VŨ KHÍ LỬABiện pháp phòng và chống cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon* Dập đám cháy trên người: Phải bình tĩnh, không được chạy lung tung. Nhanh chóng áp mặt cháy xuống đất hoặc hất bỏ, giẫm lên chỗ cháy. Dùng chăn, giẻ, bao tải nhúng nước quấn quanh người, dùng nước dội nhiều lần lên chỗ cháy, hoặc nhảy xuống ao hồ. Cần thiết thì có thể cởi nhanh quần áo trang bị, dùng đất, cát, bùn phủ lên. Cấp cứu người bị bỏng: Tốt nhất là dùng băng vô trùng băng lại. Không làm vỡ nốt phồng, quần áo dính vào vết bỏng để nguyên băng lại. Giữ ấm cho bệnh nhân, ăn uống nóng, khiêng nhẹ nhàng về trạm quân yIV. VŨ KHÍ LỬABiện pháp phòng và chống cháy25/11/2007 Vu khi huy diet lon* IV. VŨ KHÍ LỬA Kết luận: Câu hỏi thảo luận và ôn tập: Nêu khái niệm của vũ khí hạt nhân ? Trình bày các nhân tố sát thương phá hoại của vụ nổ hạt nhân ? Các biện pháp phòng chống ? Nêu khái niệm VKHH ? Trình bày một số loại chất độc quân sự, và biện pháp phòng chống Vũ khí sinh học là gì? Trong chiến tranh, địch thường sử dụng những mầm bệnh nào? cách phòng chống bệnh ?

File đính kèm:

  • pptPHIM_VE_VU_KHI_HUY_DIET_LON.ppt