Tiết 12. Liên kết gen hoàn toàn

Ở F1: 100% Xám-Dài ▪ Xám >> Đen ; Dài >> cụt

 ▪ Gọi alen A : Xám >> a : Đen ; alen B : Dài >> b : cụt

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 2297 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiết 12. Liên kết gen hoàn toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Ở ruồi giấm: 	P t/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt. 	F1: 	100% Thân xám, cánh dài 	Cho F1 lai phân tích Xác định tỷ lệ kiểu gen,kiểu hình ở Fa nếu giải thích theo quy luật phân ly độc lập của Menđen? AaBb aabb AB ; Ab; aB ;ab ab GP Fa :AaBb, Aabb, aaBb, aabb 1/4AaBb : 1/4Aabb :1/4aaBb : 1/4aabb TLKG : TLKH: 1/4 Xám, dài ;1/4 Xám, cụt ;1/4 Đen,dài ;1/4 Đen, cụt AABB aabb AB ab 100% AaBb ( Xám - Dài) F1 100% Xám - dài -> Xám >> đen, dài >>cụtA: Xám, a: đen, B: dài, b: cụt F1 : TIẾT 12. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945) Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922) 1. Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm Tiết 14: LIÊN KẾT GEN I. THÍ NGHIỆM: PTC : F1 : Lai phân tích F1 : Pa : Fa I. THÍ NGHIỆM: 2.Thí nghiệm: PTC : F1 : Lai phân tích F1 : Pa : 50% Xám, Dài 50% Đen, cụt Fa 1. Xác định tính trạng trội và lặn? Quy ước gen ? - Ở F1: 100% Xám-Dài ▪ Xám >> Đen ; Dài >> cụt 	▪ Gọi alen A : Xám >> a : Đen ; alen B : Dài >> b : cụt 3. Phân tích - Giải thích: PTC : F1 : Lai phân tích F1 : Pa : 50% Xám, Dài 50% Đen, cụt Fa 2.Fa có mấy tổ hợp với tỷ lệ như thế nào? - Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1. 3. Phân tích - Giải thích: PTC : F1 : Lai phân tích F1 : Pa : 50% Xám-Dài 50% Đen- cụt Fa Ruồi ♀ Đen, cụt cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân? có kiểu gen như thế nào ? - Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử. 3. Phân tích - Giải thích: PTC : F1 : Lai phân tích F1: Pa : 50% Xám-Dài 50% Đen- cụt Fa ♂ F1 xám, dài cho mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân? Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử. 3. Phân tích - Giải thích: 	 - Ở Fa: 100% Xám, Dài  Xám >> Đen; Dài >> cụt. 	- Gọi alen A: Xám >> a: Đen; alen B: Dài >> b: cụt. 	- Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1. 	- Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử. 	- Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử. (1) (1,2)  2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết hoàn toàn. - Nếu phân li độc lập thì Fa phải cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, Fa ở thí nghiệm có tỷ lệ 1:1. (2) Nếu 2 tính trạng trên phân li độc lập thì Fa cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ? 3. Phân tích - Giải thích: Pt/c Gp F1 Pa X G Fa 4. Sơ đồ lai: X 1 Xám, Dài 1 Đen, cụt KH: A B x A B a b a b A B b v A B a b A B a b a b a b x F1 Ptc G F1 Lai phân tích A B a b a b a b A B a b A B a b a b a b a b (Xám, dài) (Đen, cụt) Cơ sở tế bào học: Các gen trên cùng một NST -> Nhóm gen liên kết (Đen, cụt) (Xám, dài) (Xám, dài) (Xám, dài) (Đen, cụt) G FB 5.Cơ sở tế bào học II. Đặc điểm của liên kết gen hoàn toàn Các gen cùng nằm trên một NST……………………………và làm thành …………………………… -Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng……………………………………………… - Số nhóm tính trạng liên kết bằng…………………………… III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen phân ly cùng nhau nhóm gen liên kết. Số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Số nhóm gen liên kết. - Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng tính trạng quy định bởi các gen trên cùng NST -> giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài. - Ứng dụng: Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau. Câu1: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen là  A. ruồi giấm B. cà chua C.bí ngô D.đậu Hà Lan 	 Sai Đúng Sai Sai CỦNG CỐ Đề tốt nghiệp 2009 Câu 2: 	Nếu các gen liên kết hoàn toàn, khi cho cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đúng Sai Sai Sai Câu 3: Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1 Câu 4:Loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 A. 1cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ. B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng C. 3 cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ D.9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp, quả đỏ 	 Sai Đúng Sai Sai CHUẨN BỊ BÀI MỚI Hoán vị gen Câu hỏi 1: Thí nghiệm LKG hoàn toàn và thí nghiệm hoán vị gen giống và khác nhau như thế nào ? Câu hỏi 2 : Qua thí nghiệm của Moocgan (SGK trang 46), hãy cho biết : - TLKH của đời Fa ? Trong đó, những kiểu hình nào chiếm tỉ lệ lớn và những loại kiểu hình nào chiếm tỉ lệ nhỏ ? Từ đó suy ra tỉ lệ mỗi loại giao tử của ruồi cái F1 ? - Cách tính tần số hoán vị gen và tỷ lệ giao tử mối loại giao tử trong phép lai phân tích ? Câu hỏi 3 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen ? Câu hỏi 4: - Mối quan hệ giữa khoảng cách giữa 2 gen và tần số hoán vị gen ? - Ý nghĩa của hoán vị gen ? - Ý nghĩa của bản đồ di truyền trong công tác chọn giống ? 

File đính kèm:

  • pptLien ket gen.ppt
Bài giảng liên quan