Tiết 14 Đối xứng tâm

a)Định nghĩa :Hai hình gọi là đối xứng qua điểm O nếu

mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc

hình kia qua điểm O và ngược lại.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Tiết 14 Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người thực hiện : Phạm Quang Hoàn Trường THCS Hũa Ninh Nêu tính chất về đường chéo của hình bình hành. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Kiểm Tra Bài Cũ Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM Người thực hiện : Phạm Quang Hoàn Hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai hình đối xứng qua một điểm: Hình có tâm đối xứng: Luyện Tập Người thực hiện : Phạm Quang Hoàn Bài 1: Bài 2: Bài 3: 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm ?1 a) Định nghĩa: SGK b) Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O. O A' A Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM 	2. Hai hình đối xứng qua một điểm ?2 a)Định nghĩa :Hai hình gọi là đối xứng qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. A B C Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. O Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O. Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM b) Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua tâm O. Hai đường thẳng AC và A’C’ đối xứng với nhau qua tâm O. Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O. Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O. O H H’ Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM 3. Hình có tâm đối xứng: - Định nghĩa: SGK - Định lí: SGK - Hình đối xứng của AB qua O là CD và ngược lại Hình đối xứng của CD qua O là AB và ngược lại. Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM ?3 Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 	Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’. 	Cho điểm O và đoạn thẳng AB Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O. Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O. Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’. 	Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình bình hành ABCD. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O. Định nghĩa: Hình có tâm đối xứng 	Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H. Định Lý: Tâm đối xứng của hình bình hành 	Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. O D C B A Các chữ cái N, S có tâm đối xứng, chữ cái E không có tâm đối xứng. Hãy tìm thêm một vài chữ cái (kiểu chữ in hoa) có tâm đối xứng. Bài 1 A B C D E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y H I N O S X ? 	Cho các hình vẽ sau Em hãy chọn một hình dưới đây để thêm vào chỗ ? cho thích hợp: A B C D Bài 2 Các câu sau đây đúng hay sai: Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau. Bài 3 Đúng Sai Sai 	Học bài Hai điểm đối xứng qua một điểm. Hai hình đối xứng qua một điểm. Hình có tâm đối xứng. + Định Lý về tâm đối xứng của hình bình hành. 	Làm bài tập:50,51,53,54 Hướng Dẫn Về Nhà 

File đính kèm:

  • pptTiet 14 DOI XUNG TAM.ppt
Bài giảng liên quan