Tin học - Bài 18: Cách viết và sử dụng chương trình con

Sự giống nhau giữa Thủ Tục và Hàm:
1.Cả thủ tục và hàm đều là chương trình con, có cấu tạo giống như một chương trình trừ dòng đầu tiên và kết thúc bằng END;
2. Cả thủ tục và hàm đều có thể chứa các tham số ( tham số giá trị và tham số biến), cùng tuân theo các qui định về khai báo và sử dụng các lọai tham số này
Sự khác nhau giữa Thủ Tục và Hàm:
- Hàm có lời gọi trả về thông qua tên hàm còn thủ tục thì không.

ppt9 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Tin học - Bài 18: Cách viết và sử dụng chương trình con, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI 18: CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CONCấu trúc của hàm:FUNCTION ( [ ] ) : 	;	[ ]	BEGIN	(Dãy các lệnh ( thân của hàm ))	: =	END;2. Cách viết và sử dụng hàm:Sự giống nhau giữa Thủ Tục và Hàm:1.Cả thủ tục và hàm đều là chương trình con, có cấu tạo giống như một chương trình trừ dòng đầu tiên và kết thúc bằng END;2. Cả thủ tục và hàm đều có thể chứa các tham số ( tham số giá trị và tham số biến), cùng tuân theo các qui định về khai báo và sử dụng các lọai tham số này Sự khác nhau giữa Thủ Tục và Hàm:- Hàm có lời gọi trả về thông qua tên hàm còn thủ tục thì không.PROCEDURE 	[()];	[]BEGIN	(Dãy các lệnh ( thân của thủ tục ))END;FUNCTION ( [ Danh sách tham số >] ):;	[ ]BEGIN	(Dãy các lệnh ( thân của hàm ))	: =END;Ví dụ: Viết thủ tục tính bình phương của một số thựcProcedure BinhPhuong(X: real; var X2 : Real);BeginX2: = X*X ;End;BinhPhuong(a,Temp);c:=Temp;(* c:=a2 *)BinhPhuong(b,Temp); c: =c + Temp; (*c:=a2 + b2) Cách tính c:=a2 + b2 trong chương trình chínhVí dụ: Viết hàm tính bình phương của một số thựcFunction BinhPhuong( X: Real) : Real;Begin	BinhPhuong:=X*X ;End;c: = Binhphuong(a) +BinhPhuong(b);Cách tính c:=a2+b2 trong chương trình chínhVí dụ :Viết hàm tính A=K!(N-K)! var n,k,a:integer;	Funtion gthua( k:integer):integer;	Var I ,B: integer; Begin	 B:=1;	 for i:=1 to K do	b:=b*I;	gthua:=b; End;Lời gọi chương trình chính như sau:Begin write(‘nhap n va k’);	 readln(n,k);(*với điều kiện n phải lớn hơn 	k*) A:=gthua(k)*gthua(n-k); writeln(‘ket qua la ’, A);End.* Sự khác giữa Thủ tục và Hàm:Procedure BinhPhuong(X: real; var X2 : Real);Begin	X2: = X*X ;End; Function BinhPhuong( X: Real): Real;Begin	BinhPhuong:=X*X ;End; Đầu Hàm bắt đầu với từ khóa FUNCTION , sau tên hàm và phần khai báo danh sách tham số ( nếu có) phải chỉ ra giá trị kết quả của Hàm thuộc kiểu dữ liệu nào. Kiểu của hàm là kiểu kết quả của Hàm và chỉ có thể là một trong các kiểu : Integer, Real, Char, Boolean, String.Trong thân của hàm thường có câu lệnh gán giá trị cho tên hàm. : =Sự khác giữa việc sử dụng Thủ tục và việc sử dụng hàm Hàm:BinhPhuong(a,Temp);c:=Temp;(* c:=a2 *)BinhPhuong(b,Temp); c: =c + Temp; (*c:=a2 + b2*) c: = Binhphuong(a) +BinhPhuong(b);Lời gọi thủ tục:Tên_thủ_tục(Các tham số truyền vào nếu có)Tương tự như sử dụng các hàm chuẩn của Pascal như SIN(x), SQRT(x), Viết tên của hàm cần gọi và truyền các tham số thật sự cho hàm.

File đính kèm:

  • pptVi du ve cach viet va su dung chuong trinh con.ppt