Toelf grammar review

ỉ Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.

ỉ The + danh từ + giới từ + danh từ

Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.

 

ỉ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.

Ex: The only way, the best day.

 

ỉ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

ỉ The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman

 

ỉ Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt

Ex: She is in the (= her) garden

 

doc137 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Toelf grammar review, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ó bao gồm một giới từ mở đầu với các danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Tất cả các cụm này đều được xem là phó từ.
Vị trí của phó từ trong câu tương đối thoải mái và phức tạp, qui luật:
Nếu chưa biết đặt phó từ ở đâu thì vị trí thường xuyên của nó ở cuối câu, đặc biệt các phó từ đuôi ly.
Các phó từ và cụm phó từ làm bổ ngữ đứng cuối câu theo thứ tự như sau: chỉ phương thức hành động-chỉ địa điểm-chỉ thời gian-chỉ phương tiện hành động-chỉ tình huống hành động.
Không bao giờ một phó từ hoặc một cụm phó từ được xen vào giữa động từ và tân ngữ.
Nếu trong câu không có phó từ nào khác ngoài phó từ chỉ thời gian thì có thể đưa nó lên đầu câu.
Ex: In 1980, He graduated and found a job.
Các phó từ chỉ tần số như: always, sometimes, often... luôn đứng trước động từ hành động nhưng đứng sau động từ to be.
Ex: The president always comes in time.
Ex: The president is always in time.
Động từ nối
Đó là những động từ ở bảng sau, mang những tính chất sau
be
appear
feel
become 
seem
look
remain
sound
smell
stay
Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc.
Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ.
Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.
Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ:
	to seem	to happen
	 =	= dường như
to appear	to chance
Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế chéo.
Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau:
Dùng với chủ ngữ giả it
Ex: It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have passed the test)
Dùng với chủ ngữ thật
Ex: They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the exam.
Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà".
Ex: She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên cô ta không có nhà khi anh ta gọi điện)
Ex: She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta có nhà khi anh ta gọi điện đến).
Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh từ hoặc ngữ danh từ theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối.
Ex: Children often become bored (adj) at meeting
 Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign.
Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là ngoại động từ, đòi hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa:
to feel: sờ nắn để khám.
to look at: nhìn
to smell: ngửi
to taste: nếm
Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Ex: The lady is smelling the flowers gingerly.
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
So sánh bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as
Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)
Ex: He is not as tall as his father.
Ex: He is not so tall as his father.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
adjectives
nouns
heavy, light
weight
wide, narrow
width
deep, shallow
depth
long, short
length
big, small
size
Ex: My house is as high as his.
 My house is the same height as his.
The same...as >< different from...
Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: 
Ex: His appearance is different from what I have expected.
	 ...than I have expected.(A-E)
So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happyđhappier; dryđdrier; prettyđprettier).
Trường hợp đặc biệt: strongđstronger; friendlyđfriendlier than/ more friendly than.
Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
He earns as much money as his father.
February has fewer day than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.
*Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agree last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meet from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).
So sánh hợp lý 
Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
Sở hữu cách
 Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.
	(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
đ Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
	(instructor's = instructor's drawings)
Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
đ Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)
Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: Theduties of a policeman are more dangerous than a teacher .
(Câu này so sánh duties với teacher)
đ Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher 
(those of = the duties of)
So sánh đặc biệt
Adjective or adverb
Comparative
Superlative
far
little
much
many
good
well
bad
badly
farther
further
less
more
better
worse
farthest
furthest
least
most
best
worst
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
Ex: The distance from your house to school is farther than that of mine.
Ex: If you want more/further information, please call to the agent. 
Ex: Next year he will come to the U.S for his further (= more) education
So sánh đa bội
Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much 
Ex: This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year. 
Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
So sánh kép
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The 
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more
Ex: The more you study, the smarter you will become.
Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.
Ex: The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
(các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
(Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
(Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)
Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể:
Incorrect: Those pills have made him all the slimmer.
Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...
Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: 
Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
Ex: No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này:
No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc:
So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: Harvey is the smarter of the two boys.
Ex: Of the two shirts, this one is the prettier.
So sánh bậc nhất
Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
Đằng trước so sánh phải có the.
Dùng giới từ in với danh từ số ít.
Ex: John is the tallest boy in the family
Dùng giới từ of với danh từ số nhiều 
Ex: Deana is the shortest of the three sister 
Do đó sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
Ex: One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
Ex: His drawings are perfect than mine.
preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
Danh từ dùng làm tính từ
Trong tiếng Anh có hiện tượng một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để làm được chức năng như vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất
Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
Không được phép có hình thái số nhiều trừ một số trường hợp đặc biệt.
Ex: No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè.
 a sports/sport car 
 small-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt.
Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải có dấu gạch nối “-”.
Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì mang nghĩa đen:
Ex: A gold watch đ a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng:
Ex: A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung:
Ex: mathematics teacher/ a biology book 
Enough
Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhưng lại phải đứng trước danh từ:
Ex: well enough...
Ex:enough food, enough water...
Trong một số trường hợp nếu danh từ đã được nhắc đến ở trên, thì ở dưới có quyền dùng enough như một đại từ là đủ
Ex: I forgot money. Do you have enough?
Một số trường hợp cụ thể dùng Much & Many
Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ.
Ex: She didn’t eat much breakfast
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
Ex: There aren’t many large glasses left
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau:
Ex: I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi không hay gặp Howard)
Ex: Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/Much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
Ex: You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
Ex: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Ex: How much money have you got? I’ve got plenty.
Ex: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Ex: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ:
Ex: I don’t travel much these days.
Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn.
Ex: I much appreciate you help.
Ex: We much prefer the country to the town.
Ex: Janet much enjoyed her stay with your family.
đối với một số động từ (như like/ dislike... ) chỉ nên dùng much sau very và trong cấu trúc phủ định.
Ex: I very much like you brother.
Ex: I don’t much like your dog. It’s very cruel.
Một số cách dùng đặc biệt của much và many:
Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước danh từ mà nó bổ ngữ.
Ex: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Ex: Many a strong man has disheartened before such a challenge.
Ex: I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Smb + who
Smt + that
Many’s the (biết bao nhiêu) + singular verb 
Ex: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at Universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể... )
Ex: Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa... )
Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal/ so với many/ much.
Các thành ngữ trên tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần).
A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ alarge number of/ much/ many (formal)
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. 
uncountable noun + singular verb
plural noun + plural verb
A lot of/ lots of + 
Ex: A lot of time is needed to learn a language.
Ex: Lots of us think it’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Ex: Don’t rush, there’s plenty of time.
Ex: Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
Ex: I have thrown a large amount of ald clothing.
Ex: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
Ex: On holiday we walk and swim a lot.
Ex: The gorvernment seems to change its mind a great deal.
Một số cách dùng cụ thể của more & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
Ex: We need more time.
Ex: More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
Ex: It would bi nice to see more of Ray and Barbara.
 Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.
Ex: Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. 
 500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều.
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)
Ex: He is more of a fool than I thought. 
 Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều.
Ex: Three more of the missing climbers have been found. 
Ex: Could I have some more of that smoked fish.
Ex: I don’t think any more of them want to come. 
One more/ two more... + noun/ noun phrase
Ex: There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
Ex: He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Ex: Most cheese is made from cow’s milk.
Ex: Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...
Ex: He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Ex: Most of my friend live abroad.
Ex: She has eaten most of that cake.
Ex: Most of us though he was wrong. 
Most được dùng như một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Ex: Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ex: Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very
 Ex: That is most kind of you.
 Ex: Thank you for a most interesting afternoon.
Cách dùng long & (for) a long time
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Ex: Have you been waiting long?
Ex: It does not take long to get her house.
Ex: She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
Ex: I waited for a long time, but she didn’t arrive.
Ex: It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
Ex: The meeting went on much too long.
Ex: I have been working here long enough. Time to get a new job.
Ex: You can stay as long as you want.
Ex: Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.
Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beutiful princess.
Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.
All day/ night/ week/ year long = suốt cả...
Ex: She sits dreaming all day long
 (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày). 
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
Ex: I will be back before long 
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) ạ for long (ngắn, không dài, chốc lát)
Ex: She didn’t speak for long. (= she only spoke for a short time)
Ex: She didn’t speak for a long time. (= she was silent for a long time)
How long have you been her

File đính kèm:

  • doctoelf grammar review.doc