Trình bày đặc điểm chung, cấu tạo cơ thể, sự phát triển phôi và sự tiến hóa của nhóm có hàm

 1. Đặc điểm chung của nhóm có hàm

Nhóm có hàm có sự biệt hóa cung hàm ra khỏi sọ phủ tạng mà nhờ đó chúng tăng cường hiệu quả bắt mồi (đây là bước tiến hóa quan trọng của ngành dây sống).

Mang có nguồn gốc ngoại bì phôi.

Cột sống : thân và đuôi.

Xương có vây chẳn và vây lẻ.

Tim chứa máu đỏ thẩm

Thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

Sóng tự do bơi lội bắt mồi.

 

 

ppt30 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trình bày đặc điểm chung, cấu tạo cơ thể, sự phát triển phôi và sự tiến hóa của nhóm có hàm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Trình bày đặc điểm chung, cấu tạo cơ thể, sự phát triển phôi và sự tiến hóa của nhóm có hàmPhần dành cho đơn vịNội dung báo cáoĐặc điểm chung của nhóm có hàmCấu tạo cơ thểSự phát triển phôiPhân loạiTiến hóa 1. Đặc điểm chung của nhóm có hàmNhóm có hàm có sự biệt hóa cung hàm ra khỏi sọ phủ tạng mà nhờ đó chúng tăng cường hiệu quả bắt mồi (đây là bước tiến hóa quan trọng của ngành dây sống).Mang có nguồn gốc ngoại bì phôi.Cột sống : thân và đuôi.Xương có vây chẳn và vây lẻ.Tim chứa máu đỏ thẩmThân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường.Sóng tự do bơi lội bắt mồi.ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÁ SỤN VÀ CÁ XƯƠNG CÁ XƯƠNGBộ xương hoàn toàn bằng xươngKhe mang có xương nắp mang bảo vệĐa số có bong bóng hơiDa phủ vẩy láng hoặc vẩy xương hoặc có khi trầnThụ tinh ngoàiĐuôi thường có dạng đồng vĩ CÁ SỤNBộ xương hoàn toàn bằng chất sụn Khe mang lộ ở 2 bên đầuKhông có bóng hơi, ruột có van xoắn ốcDa phủ vẩy tấmCá có hiện tượng thụ tinh trong- Đuôi thường là kiểu dị vĩCác kiểu vây đuôi Hình dạng và kích thướcCá bơnCá nócLươn Cá chuồnHình dạng và kích thướcCá mậpCá ngựa2. CẤU TẠO CƠ THỂDA VÀ SẢN PHẨM CỦA DAHỆ CƠBỘ XƯƠNGHỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUANCƠ QUAN TIÊU HÓACƠ QUAN HÔ HẤP VÀ BONG BÓNG HƠIHỆ TUẦN HOÀNHỆ NIỆU SINH DỤC2.1 da và sản phẩm của daBIỂU BÌBÌ Gồm nhiều lớp tế bào, có nhiều tuyến đơn bào tiết chất nhầy, một số có tuyến tập trung thành tuyến phát sáng, tuyến độcSẢN PHẨM CỦA DADA Vẩy (vẩy tấm, vẩy cotmin, vẩy láng, vẩy xương), tuyến phát sáng, tuyến độc... Mô liên kết gồm nhiều sợi, mao mạch và các nhánh thần kinh, chứa các hạt sắc tố xanh, vàng, đen hay màu ánh bạc,có thể thay đổi màu dưới kích thích của môi trường ngoài.2.2 HỆ CƠ Cơ chi kém phát triển, cơ thân và cơ đuôi giữ vai trò chủ yếu trong cơ chế vận độngBỘ XƯƠNGXương chiCột sốngSọSọ nãoSọ tạngPhần thânPhần đuôiXương chi chẵnXương chi lẻHộp sọ và các bao khứu giác gắn chặc vào hộp sọCung hàm, cung móng và cung mang.Lõm hai mặt,có cung thần kinh chứa tủy sống, cung sụn mấu với xương sườn tạo thành lồng ngựcSụn khép thành cung huyết giữa có mạch máu xuyên qua.Gồm vây ngực và vây bụng, đai vai và xương chi tự doVây lưng, vây đuôi và vây hậu môn2.3 BỘ XƯƠNGBộ xương cá nhám1. bao khứu giác; 2. hộp sọ; 3. bao thính giác; 4. đốt sống; 5. gai sống; 6,7,8,16,20,22. tấm tia; 9. hàm trên; 10. hàm dưới; 11. cung móng; 12. sụn tiếp hợp mang; 13. cung mang; 14. đai vai;  15,19. tấm gốc; 17. xương sườn; 18. đai nhông; 21. cung huyết2.4 HỆ THẦN KINHTỦY SỐNGNÃO BỘNão trướcNão trung gianNão giữaTiểu nãoHành tủy Hình ống, thiết diện tam giác tròn, bên trong các tế bào thần kinh tập trung chất xám, bên ngoài là chất trắng, trung tâm dịch não ở giữa chất xámBộ não cá nhám1.Dây khứu giác; 2.Thùy khứu giác;  3.Túi khứu; 4.Bó khứu giác; 5.Tuyến mấu não trên; 6.Bán cầu não trước; 7.Não thất III; 8.Thùy bên; 9.Thùy thị giác(não giữa); 10.Tiểu não; 11.Hành tủy; 12.Não thất IV. Tủy sống cá nhám1.Nhánh dây X đi tối cung; 2.Mang và hầu; 3.Nhánh đường bên của dây X; 4.Dây chẩm; 5.Dây dưới mang; 6.Các dây thần kinh tủy sống. 2.4 CÁC GIÁC QUANCơ quan đường bênCơ quan khứu giácCơ quan vị giácCơ quan thị giácCơ quan thính giác2.5 HỆ TIÊU HÓA Ống tiêu hóa: gồm xoang miệng (lưỡi và răng), hầu có nhiều đôi khe mang, mỗi cung mang đều có vải lược, ruột có chiều dài tùy theo chế độ ăn, tiếp nối với ruột già là ruột thẳng thông qua hậu môn. Tuyến tiêu hóa: gan gồm hai thùy có túi mật, tụy nằm ở giới hạn dạ dày và ruột, lá lách nằm ở dạ dày.1.Tâm thất; 2.Bầu động mạch; 3.Tâm nhĩ; 4.Xoang tĩnh mạch; 5.Vách ngăn tim bụng; 6.Gan; 7.Túi mật; 8.Dạ dày; 9.Tỳ; 10.Ruột; 11.Tinh quản; 12.Hậu môn; 13.Lỗ niệu sinh dục; 14.Bóng đái; 15.Cơ thắt hầu; 16.Phần đầu thận; 17, 19.Phần thận giữa; 18, 20.Bong bóng; 21.Tinh hoàn; 22.Niệu quản. Cấu tạo trong cá chép 2.6 CƠ QUAN HÔ HẤP Mang: là những màng mỏng gấp nếp, có nhiều mau mạch gắn vào cạnh trước và cạnh sau vách mang. Cơ quan hô hấp phụ: một số cá có bộ phận hô hấp oxy không khí bằng: màng nhầy, ruột có nhiều mau quản, da, bong bóng, mang ngoài.1.Khoang mang; 2.Cung hàm; 3, 8.Cung mang; 4.Nắp mang; 5.Buồng mang; 6.Thành cơ thể; 7.Cửa buồng mang; 9.Lá mang; 10.Thực quản.cơ quan hô hấp của cá chép 2.7 HỆ TUẦN HOÀN Ở cá gồm tuần hoàn máu và tuần hoàn bạch huyết. Tuy nhiên hệ bạch huyết còn đơn giản.Sơ đồ hệ tỉnh mạch cá nhám1. Tim; 2. Ống cuvier; 3. Tĩnh mạch dưới đòn; 4. Xoang tĩnh mạch chính; 5. Tĩnh mạch gánh gan; 6. Tĩnh mạch chính trước; 7. Tĩnh mạch cánh dưới; 8. Xoang tĩnh mạch gan; 9. Hệ gánh gan; 10. Tĩnh mạch bên; 11. Tĩnh mạch chính sau; 12. Tĩnh mạch chậu.2.8 HỆ NIỆU SINH DỤC Hệ bài tiết: Gồm hai đôi trung thận hình dải, nằm dọc hai bên cột sống, ống dẫn đổ vào xoang niệu sinh dục.ở cá xương hai ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái thông với xoang niệu sinh dục Hệ sinh dục: Con đực có hai tinh hoàn dính phần trên thận, ống dẫn là ống wonphơ, có gai giao cấu. Con cái có buồng trứng hình dải, ống dẫn trứng có phễu thông với thể xoang, đoạn cuối phình rộng thành tử cung. Thụ tinh trong, số lượng trứng ít, trứng có vỏ dai lớn. Đa số đẻ trứng, một số loài noãn thai sinh và thai sinh nguyên thủy.ở cá xương có hiện tượng thụ tinh ngoài.3. Sự phát triển phôi4. Phân loạiGồm: cá sụn và cá xươngCá sụn: có 2 lớp phụ1.1 Lớp phụ cá mang tấm (Elasmobranchii) - Bộ cá nhám: cá nhám voi, nhám chó, - Bộ cá đuối: cá đuối, cá đao, cá đuối gai,1.2 Lớp phụ cá toàn đầu (Holocephali) - Chỉ có một bộ duy nhất chimaeriformesCá nhám voiCá mập trắngCá đuối nước ngọtchimaeriformes2. Cá xương: hiện chia thành 4 lớp phụ:2.1 Lớp phụ cá vây tay (Crossopterygii)2.2 Lớp phụ cá phổi ( Dipnoi)2.3 Lớp phụ cá nhiều vây (Polypteri)2.4 Lớp phụ cá vây tia (Actinopterygii): gồm 3 tổng bộ: tổng bộ cá láng sụn, láng xương, toàn xương (khoảng 40 bộ)LatimeriaCá phổi bôngCá tầmLepisosteusCá lẹpCá vồ đémCá bơn hai quaiCá MixinCá vây tayCá có hàmCá không hàmCá bámCá sụnCá KhimeCá mập, cá đuốiCá mang tấmCá toàn dầuLưỡng cưCá vây thịtCá phổiCá tấmCá xương hiện đạiCá caimanCá xươngTổ tiên dây sống5. NGUỒN GỐC TIẾN HÓA 

File đính kèm:

  • pptsu_phat_trien_phoi_va_tien_hoa_cua_nhom_co_ham.ppt
Bài giảng liên quan