15 Bộ đề toán cấp tốc môn Toán 12

Chương II. XÁC SUẤT

I. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

1. Phép thử và biến cố

– Phép thử là việc thực hiện 1 thí nghiệm nào đó hay quan sát một hiện tượng nào đó để xem có xảy ra hay không.

Hiện tượng có xảy ra hay không trong phép thử được gọi là biến cố ngẫu nhiên. Biến cố ngẫu nhiên thường được kýhiệu A, B, C

VD 1

+ Tung đồng tiền lên là một phép thử, biến cố là “mặt sấp xuất hiện” hay “mặt ngửa xuất hiện”.

+ Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm từ một lô hàng để kiểm tra là phép thử, biến cố là “chọn được sản phẩm tốt” hay“chọn được phế phẩm”.

+ Gieo một số hạt lúa là phép thử, biến cố là “hạt lúa nảy mầm” hay “hạt lúa không nảy mầm”.

2. Các loại biến cố

– Trong một phép thử, tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra được gọi là không gian mẫu ký hiệu là Ω .

– Mỗi phần tử ω Ω không thể phân nhỏ thành hai biến cố được gọi là biến cố sơ cấp.

a) Biến cố chắc chắn. Trong một phép thử, biến cố nhất định xảy ra là chắc chắn, ký hiệu là Ω .

VD 2

+ Trong phép thử thả viên bi thì biến cố “viên bi rơi xuống đất” là Ω .

+ Trong phép thử sinh viên thi hết môn XSTK thì biến cố “sinh viên có điểm” là Ω .

b) Biến cố không thể. Biến cố không thể xảy ra khi thực hiện phép thử, ký hiệu .

VD 3

Biến cố “chọn được 3 con bài Át cùng màu” là không thể.

c) Số trường hợp đồng khả năng

– Hai hay nhiều biến cố trong một phép thử có khả năng xảy ra như nhau được gọi là đồng khả năng.

– Trong một phép thử mà mọi biến cố sơ cấp đều đồng khả năng thì số phần tử của không gian mẫu được gọi là sốtrường hợp đồng khả năng của phép thử.

pdf40 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 15 Bộ đề toán cấp tốc môn Toán 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
B
d M, AB .
AB
 
  =
 
23) Khoảng cách giữa AB và CD chéo nhau: ( )
AB, CD .AC
d AB, CD .
AB, CD
 
  =
 
  
  
 
II. MẶT PHẲNG 
1. Vector pháp tuyến và cặp vector chỉ phương của mặt phẳng 
ðịnh nghĩa 1 
Vector n 0≠
 
 vuông góc với mặt phẳng ( )α là pháp vector của ( )α . 
ðịnh nghĩa 2 
Hai vector a, b
 
 không cùng phương, khác 0

 và nằm trên ( )α (hoặc các mặt phẳng chứa a, b
 
 song song với ( )α ) là cặp 
vector chỉ phương (VTCP) của ( )α . 
Chú ý 
1) Nếu a, b
 
 là cặp VTCP của ( )α thì n a, b =   
  
 là pháp vector của ( )α . 
2) Nếu ba ñiểm A, B, C ( )∈ α và không thẳng hàng thì n AB, AC =   
  
 là PVT của ( )α . 
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng 
Cho mặt phẳng ( )α ñi qua ñiểm M0(x0; y0; z0) và nhận n (A; B; C)=

 làm pháp vectơ thì phương trình tổng quát của ( )α : 
A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0. 
Chú ý 
Nếu mặt phẳng ( )α : Ax + By + Cz + D = 0 thì n (A; B; C)=

 là pháp vector. 
3. Các trường hợp riêng 
a) Mặt phẳng tọa ñộ 
(Oxy): z = 0, (Oxz): y = 0, (Oyz): x = 0. 
b) Mặt phẳng chắn 3 trục tọa ñộ 
Cho ( )α cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) ( )a, b, c 0≠ thì phương trình mặt 
phẳng x y z( ) : 1
a b c
α + + = (gọi là phương trình theo ñoạn chắn). 
4. Vị trí tương ñối của hai mặt phẳng 
Cho hai mặt phẳng ( )α : A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và 2 2 2 2( ) : A x B y C z D 0β + + + = có các pháp vector tương 
ứng là ( ) ( )1 1 1 2 2 2n A ; B ; C , n A ; B ; Cα β= =
 
. 
1) ( )α cắt ( ) n , nα ββ ⇔
 
 không cùng phương 1 1 1 2 2 2A : B : C A : B : C⇔ ≠ . 
2) ( )α trùng với 1 1 1 1
2 2 2 2
A B C D
( )
A B C D
β ⇔ = = = . 
3) ( )α song song với 1 1 1 1
2 2 2 2
A B C D
( )
A B C D
β ⇔ = = ≠ . 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 17 
III. ðƯỜNG THẲNG 
1. ðịnh nghĩa 
Vector u 0≠
 
 ñược gọi là vector chỉ phương (VTCP) của ñường thẳng d nếu u

 nằm trên d hoặc ñường thẳng chứa u

 song 
song với d. 
Chú ý 
ðường thẳng trong không gian không có pháp vector. 
2. Phương trình tham số của ñường thẳng 
d qua M(x0; y0; z0) và có VTCP 1 2 3u (u ; u ; u )=

 thì: 
0 1
0 2
0 3
x x u t
ptts d : y y u t (t )
z z u t
 = + = + ∈ = +
ℝ . 
3. Phương trình chính tắc của ñường thẳng 
d qua M(x0; y0; z0) và có VTCP 1 2 3u (u ; u ; u )=

 với 1 2 3u u u 0≠ thì 
0 0 0
1 2 3
x x y y z z
ptct d :
u u u
− − −
= = . 
5. Vị trí tương ñối của hai ñường thẳng 
Cho hai ñường thẳng d1, d2 có VTCP là 1 2u , u
 
. Gọi ñiểm 1 1M d∈ và 2 2M d∈ , ta có: 
a) Trường hợp 1: d1 và d2 ñồng phẳng 1 2 1 2u , u M M 0 ⇔ =  
  
. 
1) d1 cắt d2 1 2 1 2u , u M M 0 ⇔ =  
  
 và 1 2u , u 0  ≠  
  
 (không cùng phương). 
2) d1 song song với d2 1 2u , u 0 ⇔ =  
  
 và 1 2M d∉ (hoặc 2 1M d∉ ). 
3) d1 trùng với d2 1 2u , u 0 ⇔ =  
  
 và 1 2M d∈ (hoặc 2 1M d∈ ). 
b) Trường hợp 2: d1 chéo d2 1 2 1 2u , u M M 0 ⇔ ≠  
  
 (không ñồng phẳng). 
Chú ý: Ta có thể xét hệ phương trình của d1 và d2 ñể suy ra vị trí tương ñối như sau: 
1) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ d1 cắt d2. 
2) Hệ phương trình có vô số nghiệm ⇔ d1 trùng d2. 
3) Hệ phương trình vô nghiệm và 1 2a , a
 
 cùng phương ⇔ d1 song song với d2. 
4) Hệ phương trình vô nghiệm và 1 2a , a
 
 không cùng phương ⇔ d1 và d2 chéo nhau. 
6. Vị trí tương ñối của ñường thẳng và mặt phẳng 
Cho ñường thẳng d ñi qua ñiểm M và có VTCP u

, mặt phẳng ( )α có VTPT n

. 
1) d cắt ( )α u.n 0⇔ ≠
 
 (hoặc hệ phương trình có nghiệm duy nhất). 
2) d ( ) u.n 0α ⇔ =
 
	 và M ( )∉ α (hoặc hệ phương trình vô nghiệm). 
3) d ( ) u.n 0⊂ α ⇔ =
 
 và M ( )∈ α (hoặc hệ phương trình có vô số nghiệm). 
4) d ( ) u n u, n 0 ⊥ α ⇔ ⇔ =  
    
	 . 
IV. KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC 
1. Khoảng cách 
a) Khoảng cách từ M(x0; y0; z0) ñến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 
0 0 0
2 2 2
Ax By Cz D
d M, (P)
A B C
+ + +
  = 
+ +
. 
b) Khoảng cách từ M ñến ñường thẳng d: 
MA, a
d(M, d) , (A d)
a
 
  = ∈
 
 . 
Chú ý: Ta có thể tìm hình chiếu H của M trên d và d(M, d) = MH. 
c) Khoảng cách giữa d1 song song d2 ( )∈ ∈1 1 2 2M d , M d : d(d1, d2) = d(M1, d2) = d(M2, d1) 
d) Khoảng cách giữa ñường thẳng d và mặt phẳng (P) song song ( )∈M d : d[d, (P)] = d[M, (P)] 
e) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P), (Q) song song ( ) ( )( )∈ ∈1 2M P , M Q : 
d[(P), (Q)] = d[M1, (Q)] = d[M2, (P)] 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 18 
f) Khoảng cách giữa d1 chéo d2: 
1 2 1 2
1 2 1 1 2 2
1 2
a , a .M M
d(d , d ) , (M d , M d )
a , a
 
  = ∈ ∈
 
  
  
  . 
2. Góc 
Công thức cơ bản: 
a.b a b cos a, b
 =   
     
a) Góc giữa d1 và d2: ( )  1 21 2 1 2
1 2
u .u
cos d , d cos u , u
u u
 = =  
 
 
  . 
Chú ý: 1) ( ) 01 2 1 2d d d , d 0⇒ =	 . 2) 1 2 1 2d d u .u 0⊥ ⇔ =
 
. 
b) Góc giữa hai mặt phẳng: ( ) ( )( ) 
P Q
P Q
P Q
n .n
cos P , Q cos n , n
n n
 = =  
 
 
  . 
Chú ý: 1) ( ) ( ) ( ) ( )( ) 0P Q P , Q 0⇒ =	 . 2) ( ) ( ) P QP Q n .n 0⊥ ⇔ =
 
. 
c) Góc giữa ñường thẳng và mặt phẳng: ( )( ) 
d P
d P
d P
u .n
sin d, P cos u , n
u n
 = =  
 
 
  . 
Chú ý: 1) ( )d ⊂ α hoặc ( ) d Pd P u .n 0⇒ =
 
	 . 2) ( ) d Pd P u , n 0 ⊥ ⇔ =  
  
. 
V. MẶT CẦU 
1. Phương trình chính tắc của mặt cầu 
Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R có phương trình chính tắc là: (S): (x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R2 
2. Phương trình tổng quát của mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 
Mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c), bán kính 2 2 2R a b c d 0= + + − > . 
3. Vị trí tương ñối của mặt phẳng và mặt cầu 
Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) tâm I, bán kính R ta có: 
a) Mặt phẳng không cắt mặt cầu d I,(P) R ⇔ >  . 
b) Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu d I,(P) R ⇔ =  . 
c) Mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là ñường tròn d I,(P) R ⇔ <  . 
Chú ý: Khi ( )I P∈ thì giao tuyến là ñường tròn lớn có bán kính bằng bán kính mặt cầu. 
. 
E. TÍCH PHÂN 
I. NGUYÊN HÀM 
1. Tính chất 
1) ( )/f(x)dx f(x)=∫ ; 2) a.f(x)dx a. f(x)dx (a 0)= ≠∫ ∫ ; 3) f(x) g(x) dx f(x)dx g(x)dx ± = ± ∫ ∫ ∫ . 
2. Bảng nguyên hàm 
Nguyên hàm của hàm số cơ bản Nguyên hàm mở rộng, u = u(x) 
1) a.dx ax C, a= + ∈∫ ℝ 
2) 
1x
x dx C, 1
1
α+
α = + α ≠ −
α +∫ 
3) dx ln x C, x 0
x
= + ≠∫ 
4) 
2
dx 1
C
xx
= − +∫ 
1) adu au C, a= + ∈∫ ℝ 
2) 
1u
u du C, 1
1
α+
α = + α ≠ −
α +∫ 
3) du ln u C, u 0
u
= + ≠∫ 
4) 
2
du 1
C
uu
= − +∫ 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 19 
5) dx 2 x C
x
= +∫ 
6) x xe dx e C= +∫ 
7) 
x
x aa dx C
ln a
= +∫ 
8) cos xdx sin x C= +∫ 
9) sin xdx cos x C= − +∫ 
10) 
2
1
dx tan x C
cos x
= +∫ 
11) 
2
1
dx cotx C
sin x
= − +∫ 
5) du 2 u C
u
= +∫ 
6) u ue du e C= +∫ 
7) 
u
u aa du C
ln a
= +∫ 
8) cosudu sinu C= +∫ 
9) sin udu cosu C= − +∫ 
10) 
2
du
tan u C
cos u
= +∫ 
11) 
2
du
cotu C
sin u
= − +∫ 
ðặc biệt 
Nếu f(x)dx F(x) C= +∫ thì 
1
f(ax b)dx F(ax b) C
a
+ = + +∫ . 
Các công thức thường gặp: 
1) 
11 (ax b)
(ax b) dx . C
a 1
α+
α ++ = +
α +∫ ; 2) 
dx 1
.ln ax b C
ax b a
= + +
+∫ ; 
3) ax b ax b1e .e C
a
+ += +∫ ; 4)
1
cos(ax b)dx .sin(ax b) C
a
+ = + +∫ ; 
5) 1sin(ax b)dx .cos(ax b) C
a
+ = − + +∫ ; 6) 2
dx 1
.tg(ax b) C
acos (ax b)
= + +
+∫
. 
II. PHƯƠNG PHÁP ðỔI BIẾN SỐ 
1. ðịnh nghĩa 
Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng ( ); α β và F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên khoảng ñó, với ( )a, b ; ∈ α β ta gọi 
hiệu F(b) F(a)− là tích phân từ a ñến b của f(x). 
Ký hiệu: 
b
b
a
a
f(x)dx F(b) F(a) F(x)= − =∫ (công thức Newton - Leibniz). 
Nhận xét: 
b b b
a a a
f(x)dx f(t)dt f(u)du ... F(b) F(a)= = = = −∫ ∫ ∫ . 
2. Tính chất 
Cho hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên khoảng ( ); α β và ( )a, b, c ; ∈ α β ta có: 
1) 
a
a
f(x)dx 0=∫ ; 2) 
b a
a b
f(x)dx f(x)dx= −∫ ∫ ; 
3) 
b b
a a
k.f(x)dx k f(x)dx k= ∀ ∈∫ ∫ ℝ ; 4) 
b c b
a a c
f(x)dx f(x)dx f(x)dx= +∫ ∫ ∫ . 
5) 
b b b
a a a
[f(x) g(x)]dx f(x)dx g(x)dx± = ±∫ ∫ ∫ ; 
6) 
b
a
f(x) 0 x a; b f(x)dx 0 ≥ ∀ ∈ ⇒ ≥  ∫ , 
b
a
f(x) 0 x a; b f(x)dx 0 ≤ ∀ ∈ ⇒ ≤  ∫ ; 
7) 
b b
a a
f(x) g(x) x a; b f(x)dx g(x)dx ≥ ∀ ∈ ⇒ ≥  ∫ ∫ ; 
8) 
b
a
m f(x) M x a; b m(b a) f(x)dx M(b a) ≤ ≤ ∀ ∈ ⇒ − ≤ ≤ −  ∫ ; 
9) Nếu t biến thiên trên [a; b] thì 
t
a
G(t)= f(x)dx∫ là một nguyên hàm của f(t) thỏa G(a) = 0. 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 20 
3. Các kết quả cần nhớ 
1) Với a > 0 , hàm số f(x) lẻ và liên tục trên ñoạn [–a; a] thì 
a
a
f(x)dx 0
−
=∫ . 
2) Với a > 0 , hàm số f(x) chẵn và liên tục trên ñoạn [–a; a] thì 
a a
a 0
f(x)dx 2 f(x)dx
−
=∫ ∫ . 
III. PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN 
1. Công thức 
b b
b
a
a a
udv uv vdu= −∫ ∫ (1) 
2. Phương pháp giải toán 
Giả sử cần tính tích phân 
b
a
f(x)g(x)dx∫ ta thực hiện như sau: 
Bước 1. ðặt u f(x), dv g(x)dx= = (hoặc ngược lại) sao cho dễ tìm nguyên hàm v(x) và vi phân /du u (x)dx= không 
quá phức tạp. Hơn nữa, tích phân 
b
a
vdu∫ phải tính ñược. 
Bước 2. Thay vào công thức (1) ñể tính kết quả. 
ðặc biệt: 
1) 
b b b
ax
a a a
P(x)sin axdx, P(x)cosaxdx, e .P(x)dx∫ ∫ ∫ , (P(x): ña thức) ta ñặt u P(x)= . 
2) 
b
a
P(x)ln xdxα∫ ta ñặt u ln xα= . 
 Chú ý: a
ln x
log x
ln a
= . 
IV. TÍCH PHÂN CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ðỐI 
Phương pháp giải toán 
Giả sử cần tính tích phân 
b
a
I f(x) dx= ∫ , ta thực hiện các bước sau: 
Bước 1 
Lập bảng xét dấu (BXD) của hàm số f(x) trên ñoạn [a; b], giả sử f(x) có BXD: 
x a x1 x2 b 
f(x) + 0 – 0 + 
Bước 2 
Tính 
1 2
1 2
x xb b
a a x x
I f(x) dx f(x)dx f(x)dx f(x)dx= = − +∫ ∫ ∫ ∫ . 
Chú ý: Nếu trong khoảng (a; b) phương trình f(x) = 0 không có nghiệm thì: 
b b
a a
f(x) dx f(x)dx=∫ ∫ 
V. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN 
1. Tính diện tích hình phẳng 
1.1. Trường hợp 1 
Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các ñường y f(x), y g(x), x a, x b= = = = là: 
b
a
S f(x) g(x) dx= −∫ 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 21 
1.2. Trường hợp 2 
Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các ñường y f(x), y g(x)= = là: 
S f(x) g(x) dx
β
α
= −∫ 
Trong ñó , α β là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của f(x) = g(x). 
Chú ý: 
1) Nếu trong khoảng ( ); α β phương trình f(x) g(x)= không có nghiệm thì: 
f(x) g(x) dx f(x) g(x) dx
β β
α α
 − = − ∫ ∫ 
2) Nếu tích S giới hạn bởi x = f(y) và x = g(y) thì ta ñổi vai trò x cho y trong công thức trên. 
2. Tính thể tích khối tròn xoay 
2.1. Trường hợp 1 
Thể tích khối tròn xoay V do hình phẳng giới hạn bởi các ñường y f(x) 0= ≥ x a; b ∀ ∈   , y = 0, x = a và x = b 
(a < b) quay quanh trục Ox là: 
b
2
a
V f (x)dx= π∫ 
2.2. Trường hợp 2 
Thể tích khối tròn xoay V do hình phẳng giới hạn bởi các ñường x g(y) 0= ≥ y c; d ∀ ∈   , x = 0, y = c và y = d 
(c < d) quay quanh trục Oy là: 
d
2
c
V g (y)dy= π∫ 
2.3. Trường hợp 3 
Thể tích khối tròn xoay V do hình phẳng giới hạn bởi các ñường y = f(x), y g(x)= , x = a và x = b 
(a b, f(x) 0, g(x) 0 x a; b ) < ≥ ≥ ∀ ∈   quay quanh trục Ox là: 
b
2 2
a
V f (x) g (x) dx= π −∫ 
2.4. Trường hợp 4 
Thể tích khối tròn xoay V do hình phẳng giới hạn bởi các ñường x = f(y), x g(y)= , y = c và y = d 
(c d, f(y) 0, g(y) 0 y c; d ) < ≥ ≥ ∀ ∈   quay quanh trục Oy là: 
d
2 2
c
V f (y) g (y) dy= π −∫ 
.. 
E. ðẠI SỐ TỔ HỢP 
Chương I. HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP 
I. QUY TẮC CỘNG VÀ NHÂN 
1. Quy tắc ñếm 
1.1. Quy tắc 
Với ñiều kiện là khoảng cách giữa các số bằng nhau (cách ñều), ta có: 
1
−
= +
soá lôùn nhaát soá nhoû nhaásoá caùc soá
khoaûng caùch giöõa 2 soá lieàn ke
t
à
. 
1.2. Các dấu hiệu chia hết 
1) Chia hết cho 2: số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. 
2) Chia hết cho 3: số có tổng các chữ số chia hết cho 3. 
3) Chia hết cho 4: số có 2 chữ số tận cùng lập thành số chia hết cho 4. 
4) Chia hết cho 5: số có chữ số tận cùng là 0, 5. 
5) Chia hết cho 6: số chia hết cho 2 và 3. 
6) Chia hết cho 8: số có 3 chữ số tận cùng lập thành số chia hết cho 8. 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 22 
7) Chia hết cho 9: số có tổng các chữ số chia hết cho 9. 
8) Chia hết cho 10: số có chữ số tận cùng là 0. 
9) Chia hết cho 11: số có hiệu của tổng các chữ số ở hàng lẻ và tổng các chữ số ở hàng chẵn chia hết cho 11 
(ví dụ 1345729 vì (1 + 4 + 7 + 9) – (3 + 5 + 2) = 11). 
10) Chia hết cho 25: số có 2 chữ số tận cùng là 00, 25, 50, 75. 
2. Quy tắc cộng 
1) Nếu một quá trình (bài toán) có thể thực hiện ñược một trong hai cách (trường hợp) loại trừ lẫn nhau: cách thứ nhất cho m 
kết quả và cách thứ hai cho n kết quả. Khi ñó việc thực hiện quá trình trên cho m + n kết quả. 
2) Nếu một quá trình (bài toán) có thể thực hiện ñược k cách (trường hợp) loại trừ lẫn nhau: cách thứ nhất cho m1 kết quả, cách 
thứ hai cho m2 kết quả, , cách thứ k cho mk kết quả. Khi ñó việc thực hiện quá trình trên cho m1 + m2 +  + mk kết quả. 
2. Quy tắc nhân 
1) Nếu một quá trình (bài toán) ñược thực hiện theo hai giai ñoạn (bước) liên tiếp nhau sao cho có m cách thực hiện giai ñoạn 
thứ nhất, ñồng thời ứng với mỗi cách ñó có n cách ñể thực hiện giai ñoạn thứ hai. Khi ñó có mn cách thực hiện quá trình trên. 
2) Nếu một quá trình (bài toán) ñược thực hiện theo k giai ñoạn (bước) liên tiếp nhau sao cho có m1 cách thực hiện giai ñoạn 
thứ nhất, với mỗi cách ñó có m2 cách ñể thực hiện giai ñoạn thứ hai, , có mk cách thực hiện giai ñoạn thứ k. Khi ñó, toàn bộ 
quá trình có m1.m2mk cách thực hiện. 
II. HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP 
1. Hoán vị 
ðịnh nghĩa 
Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt ( )n 0≥ . Mỗi cách sắp xếp n phần tử của X theo một thứ tự nào ñó ñược gọi là một 
hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử ñược ký hiệu là Pn. 
Pn = n! = 1.2n 
2. Chỉnh hợp 
ðịnh nghĩa 
Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt ( )n 0≥ . Mỗi cách chọn ra k ( )0 k n≤ ≤ phần tử của X và sắp xếp theo một thứ tự 
nào ñó ñược gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử ñược ký hiệu là knA . 
k
n
n!
A
(n k)!
=
−
3. Tổ hợp 
ðịnh nghĩa 
Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt ( )n 0≥ . Mỗi cách chọn ra k ( )0 k n≤ ≤ phần tử của X ñược gọi là một tổ hợp 
chập k của n phần tử. Số các tổ hợp chập k của n phần tử ñược ký hiệu là knC . 
k
n
n!
C
k!(n k)!
=
−
Nhận xét: 
1) ðiều kiện ñể xảy ra hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp là n phần tử phải phân biệt. 
2) Chỉnh hợp và tổ hợp khác nhau ở chỗ là sau khi chọn ra k trong n phần tử thì chỉnh hợp có sắp thứ tự còn tổ hợp thì 
không. 
4. Phương pháp giải toán 
4.1. Phương pháp 1. 
Bước 1. ðọc kỹ các yêu cầu và số liệu của ñề bài. Phân bài toán ra các trường hợp, trong mỗi trường hợp lại phân 
thành các giai ñoạn. 
Bước 2. Tùy từng giai ñoạn cụ thể và giả thiết bài toán ñể sử dụng quy tắc cộng, nhân, hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp. 
Bước 3. ðáp án là tổng kết quả của các trường hợp trên. 
4.2. Phương pháp 2. 
ðối với nhiều bài toán, phương pháp 1 rất dài. Do ñó ta sử dụng phương pháp loại trừ (phần bù) theo phép toán 
A A X A X \ A= ⇒ =∪ . 
Bước 1. Chia yêu cầu của ñề thành 2 phần là yêu cầu chung X (tổng quát) gọi là loại 1 và yêu cầu riêng A. Xét A là 
phủ ñịnh của A, nghĩa là không thỏa yêu cầu riêng gọi là loại 2. 
Bước 2. Tính số cách chọn loại 1 và loại 2. 
Bước 3. ðáp án là số cách chọn loại 1 trừ số cách chọn loại 2. 
Chú ý 
1) Cách phân loại 1 và loại 2 có tính tương ñối, phụ thuộc vào chủ quan của người giải. 
2) Phương pháp phần bù có ưu ñiểm là ngắn tuy nhiên nhược ñiểm là thường sai sót khi tính số lượng từng loại. 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 23 
Chương II. XÁC SUẤT 
I. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN 
1. Phép thử và biến cố 
– Phép thử là việc thực hiện 1 thí nghiệm nào ñó hay quan sát một hiện tượng nào ñó ñể xem có xảy ra hay không. 
Hiện tượng có xảy ra hay không trong phép thử ñược gọi là biến cố ngẫu nhiên. Biến cố ngẫu nhiên thường ñược ký 
hiệu A, B, C 
VD 1 
+ Tung ñồng tiền lên là một phép thử, biến cố là “mặt sấp xuất hiện” hay “mặt ngửa xuất hiện”. 
+ Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm từ một lô hàng ñể kiểm tra là phép thử, biến cố là “chọn ñược sản phẩm tốt” hay 
“chọn ñược phế phẩm”. 
+ Gieo một số hạt lúa là phép thử, biến cố là “hạt lúa nảy mầm” hay “hạt lúa không nảy mầm”. 
2. Các loại biến cố 
– Trong một phép thử, tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra ñược gọi là không gian mẫu ký hiệu là Ω . 
– Mỗi phần tử ω ∈ Ω không thể phân nhỏ thành hai biến cố ñược gọi là biến cố sơ cấp. 
a) Biến cố chắc chắn. Trong một phép thử, biến cố nhất ñịnh xảy ra là chắc chắn, ký hiệu là Ω . 
VD 2 
+ Trong phép thử thả viên bi thì biến cố “viên bi rơi xuống ñất” là Ω . 
 + Trong phép thử sinh viên thi hết môn XSTK thì biến cố “sinh viên có ñiểm” là Ω . 
b) Biến cố không thể. Biến cố không thể xảy ra khi thực hiện phép thử, ký hiệu ∅ . 
VD 3 
Biến cố “chọn ñược 3 con bài Át cùng màu” là không thể. 
c) Số trường hợp ñồng khả năng 
– Hai hay nhiều biến cố trong một phép thử có khả năng xảy ra như nhau ñược gọi là ñồng khả năng. 
– Trong một phép thử mà mọi biến cố sơ cấp ñều ñồng khả năng thì số phần tử của không gian mẫu ñược gọi là số 
trường hợp ñồng khả năng của phép thử. 
VD 4. Gọi một sinh viên trong nhóm ñể kiểm tra thì mỗi sinh viên trong nhóm ñều có khả năng bị gọi như nhau. 
d) Các phép toán 
Cho A, B là các biến cố bất kỳ. Khi ñó: 
1) Tổng của A và B là C A B= ∪ hay C = A + B. C xảy ra khi ít nhất 1 trong hai biến cố A, B xảy ra. 
VD 5 
Bắn hai viên ñạn vào 1 tấm bia. Gọi A1: “viên thứ nhất trúng bia”, A2: “viên thứ hai trúng bia” và 
 C: “bia bị trúng ñạn” thì 1 2C A A= ∪ . 
2) Tích của A và B là C AB A B= = ∩ . C xảy ra khi và chỉ khi cả A và B cùng xảy ra. 
VD 6 
Một người chọn mua áo. Gọi A: “chọn ñược áo màu xanh”, B: “chọn ñược áo sơ–mi” và 
 C: “chọn ñược áo sơ–mi màu xanh” thì C = AB. 
VD 7 
Chọn ngẫu nhiên 10 linh kiện trong 1 lô ra kiểm tra. Gọi Ai: “chọn ñược linh kiện thứ i tốt” và 
 C: “chọn ñược 10 linh kiện tốt” thì 
10
1 2 10 i
i 1
C A A ... A A
=
= =∩ ∩ ∩ ∩ . 
3) Phần bù của A, ký hiệu { }A \ A A= Ω = ω ∈ Ω ω ∉ . 
3. Quan hệ giữa các biến cố 
a) Biến cố xung khắc 
– Hai biến cố và B ñược gọi là xung khắc nếu chúng không ñồng thời xảy ra trong một phép thử. 
– Họ các biến cố A1, A2,, An ñược gọi là xung khắc (hay ñôi một xung khắc) khi một biến cố bất kỳ trong họ xảy ra thì các 
biến cố còn lại không xảy ra. Nghĩa là i jA A , i j= ∅ ∀ ≠∩ . 
VD 8 
Một hộp có 3 viên phấn màu ñỏ, xanh và trắng. Chọn ngẫu nhiên 1 viên. Gọi A: “chọn ñược viên màu ñỏ”, B: “chọn 
ñược viên màu trắng” và C: “chọn ñược viên màu xanh” thì A, B, C là xung khắc. 
b) Biến cố ñối lập 
– Hai biến cố A và B ñược gọi là ñối lập nhau nếu chúng thỏa mãn 2 ñiều sau: 
 1) A và B xung khắc với nhau. 
 2) Phải có ít nhất một trong 2 biến cố xảy ra, nghĩa là A B = Ω∪ . 
VD 9. Trồng 1 cây bạch ñàn. Gọi A: “cây bạch ñàn sống”, B: “cây bạch ñàn chết” thì A và B là ñối lập. 
– Họ các biến cố {Ai} (i = 1,, n) ñược gọi là hệ ñầy ñủ các biến cố nếu thỏa mãn 2 ñiều sau: 
 1) Họ xung khắc, nghĩa là i jA .A , i j= ∅ ∀ ≠ . 
 2) Phải có ít nhất 1 biến cố trong họ xảy ra, nghĩa là 1 2 nA A ... A = Ω∪ ∪ ∪ . 
ThS. Ñoaøn Vöông Nguyeân 15 Boä ñeà toaùn caáp toác naêm 2009 
 Trang 24 
VD 10. Họ {A, B, C} trong VD 9 là ñầy ñủ. 
II. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ 
1. ðịnh nghĩa xác suất (dạng cổ ñiển) 
Trong một phép thử có tất cả n biến cố sơ cấp ñồng khả năng, trong ñó có m khả năng thuận lợi cho biến cố A xuất 
hiện thì xác suất của A là: 
m
P(A)
n
= =
Soá bieán coá thuaän lôïi cho A
Soá taát caû caùc bieán coá coù theå
. 
2. Tính chất của xác suất 
i) 0 P(A) 1≤ 

File đính kèm:

  • pdfTÀI LIỆU ÔN TOÁN 12 & ĐH (1).pdf