75 Đề thi HSG môn Hoá học Lớp 8 (Có đáp án)
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
/ KNO3 KNO2 + O2 6/ C2H4 + O2 CO2 + H2O Bài 2 (3,0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3, K2O, N2O5, MgO, Al2O3. Hóy phõn loại và đọc tên các oxit trên. Viết công thức của axit tương ứng với các oxit axit và công thức của bazơ tương ứng với các oxit bazơ. Bài 3 (3,0 điểm): Dẫn từ từ 0,896 lít CO (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 1,68 gam kim loại sắt. 1/ Tìm giá trị m? biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn theo sơ đồ sau: FexOy + CO Fe + CO2 Bài 4 (7,0 điểm): Cho 11,9 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). Viết các phương trỡnh húa học xảy ra. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Tính thể tích dung dịch HCl đó dựng biết nồng độ dung dịch HCl là 0,5M. Cho: Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Ba= 137; Cu = 64; K = 39; S = 32; Ca = 40; Na = 23; Cl = 35,5; C =12; O = 16. ĐỀ SỐ 51 Câu1 (2đ): 1, Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tửư khối của nguyên tố X. 2, Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O 4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 Câu3 (2đ): Tính số phân tử : a, Của 0,25 mol Fe2O3 b, Của 4,48 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 7,1 gam khí Clo. Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 42,9% C và 57,1% O theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/H2 = 14. b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc). Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành. ĐỀ SỐ 52 Câu1 (2đ): 1, Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . 2, Biết tổng số hạt p,n,e trong một nguyên tử là 155. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm p,n,e,NTK của nguyên tử trên ? Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O 4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 Câu3 (2đ): Tính số phân tử : a, Của 0,5 mol Fe2O3 b, Của 3,36 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 14,2 gam khí Clo. Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 82,76% C và 17,24% H theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/ KK = 2. b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc). Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành ĐỀ SỐ 53 Bài 1 (1,5 điểm) Lập phương trỡnh húa học của cỏc sơ đồ phản ứng sau: KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 FexOy + CO FeO + CO2 CnH2n-2 + ? CO2 + H2O. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O Bài 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hóy nhận biết cỏc lọ húa chất bị mất nhón gồm: CaO; P2O5; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ? Bài 3:(2,5 điểm) Đốt chỏy hoàn toàn 4,48 lớt H2 trong 3,36 lớt O2 .Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khớ B .Cho toàn bộ khớ B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khớ E. Xỏc định cỏc chất cú trong A,B,C,D,E. Tớnh khối lượng mỗi chất cú trong A, C và số mol cỏc chất cú trong dung dịch D. Biết : 3Fe + 2O2 Fe3O4 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (Cỏc khớ đều đo ở điều kiện tiờu chuẩn ) Bài 4: (2,25 điểm) Một hỗn nợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2; NxO biết thành phần phần % về thể tớch cỏc khớ trong hỗn nợp là: %VNO = 50% ; . Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO. Bài 5: (2,25 điểm) Nung 400gam đỏ vụi chứa 90% CaCO3 phần cũn lại là đỏ trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khớ Y a.Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75% b. Tớnh % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tớch khớ Y thu được (ở ĐKTC) ĐỀ SỐ 54 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) A- Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào ô trống. 1) Những nguyên tử có cùng số ........1........ trong hạt nhân đều là .......2......... cùng loại, thuộc cùng một ........3....... hoá học. 2) Các .........4......... có phân tử là hạt hợp thành, còn .......5......... là hạt hợp thành của ...........6.......... kim loại. B- Lựa chọn đáp án đúng. 1) Số nguyên tử H có trong 0,5 mol H2O là: A. 3 . 1023 nguyên tử B. 6. 1023 nguyên tử C. 9 . 1023 nguyên tử D. 12 . 1023 nguyên tử 2) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 11+. Hỏi nguyên tử A có bao nhiêu lớp electron ? A. 1 B. 2 C. 3 D.4 3) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tố là X và O, nguyên tố X có hoá trị VI. Tỷ khối của hợp chất với oxi là 2,5. Nguyên tố X là: A. Nitơ B. Phốt pho C. Lưu huỳnh D. Cacbon 4) Trong các công thức hoá học sau, công thức nào sai ? A. Fe3(HPO4)2 B. Fe (H2PO4)2 C. Fe (H2PO4)3 D. Fe2(HPO4)3 5) Đốt cháy 9 (g) sắt trong 22,4 lít khí oxi (đktc) khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng oxit sắt từ sinh ra là: A. 12,2 (g) B. 11,6 (g) C. 10,6 (g) D. 10,2 (g) 6) Oxit axit tương ứng của axit HNO3 là: A. NO2 B. N2O3 C. N2O5 D. NO II- PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm) 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ? a) KMnO4 to ? + ? + ? b) Fe + H3PO4 ? + ? c) S + O2 to ? d) Fe2O3 + CO t0 Fe3O4 + ? 2) Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại có hoá trị III ? 3) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ? 4) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtphopentaoxit. Tính. a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng) ? b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? 5) Ở nhiệt độ 1000C độ tan của NaNO3 là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi làm nguội 560g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 1000C xuống 200C ? 6) Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỷ lệ khối lượng m1/ m2 ? b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ? Cho biết H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Ba = 107 ĐỀ SỐ 55 Câu 1: (2 điểm) Phân loại các hợp chất sau và đọc tên: K2O, N2O5, Mg(OH)2, NaHSO3, H2S, CuSO4, Ba(OH)2, HNO3. Câu 2: (4 điểm) Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi: Dẫn khí hidro đi qua ống chứa riêng biệt MgO, Fe3O4, CaO, CuO đều đó được nung nóng. Cho nước vào cỏc ống nghiệm chứa cỏc chất riờng biệt: K2O, N2O5, SiO2, NaCl.NaOH, BaO, SO2. Câu 3: (5 điểm) Sự khác nhau giữa điều chế oxi trong phũng thớ nghiệm và điều chế oxi trong công nghiệp là gỡ? Viết PTHH chứng minh (nếu cú) Dẫn ra các phương trỡnh hoỏ học để chứng minh rằng phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ đều có thể là phản ứng oxi hoá - khử. Câu 4: (2 điểm) Có 2 gói chất bột màu trắng là CaO và P2O5 chứa riêng biệt. Làm thế nào để nhận ra gói nào chứa chất gỡ? Câu 5: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với SO2 là 0, 4375. Tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A. Gây nổ 13,44l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. Tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4. Câu 6: (4 điểm) Cho a gam SO3 vào b gam dung dịch H2SO4 4,9% để thu được 240 g dung dich H2SO4 24,5%. Tớnh a, b. Cho 3,5g bột nhụm vào 180g dung dịch H2SO4 12,25%. Tớnh thể tớch H2 sinh ra sau khi phản ứng kết thỳc. Tớnh C% của dung dịch. ĐỀ SỐ 56 TRẮC NGHIỆM 1/Cách hợp lí nhất để tách muối ra khỏi nước biển là: a.Lọc c.bay hơi b.dùng phễu chiết d.để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi e.không tách được 2/A là chất lỏng không tan trong nước.Nếu có 2 lit hỗn hợp chất A và ddNaCl trong nước, phương pháp đơn giản nhất để lấy A là: a.chưng cất c.lọc b.bay hơi d.dung phễu chiết e.cụ cạn 3/ Thành phần cấu tạo của nguyờn tử là: a.proton và electron b.nơtron và electron c.nơtron và proton d.proton, nơtron và electron 4/ Khẳng định nào sau đây là đúng?Hạt nhân nguyên tử URAN 23892U gồm: a.92 proton và 146 electron b.92 electron và 146 nơtron c.92 nơtron và 146 proron d.92 nơtron và 146 electron e.93 proton và 146 nơtron 5/Nguyờn tố X cú nguyờn tử khối bằng 3.5 lần nguyờn tử khối của oxi.X là nguyờn tố nào? a.Ca b.Na c.K d.Cu e.Fe 6/Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí CO2 và hơi nước H2O.Hỏi nguyên tố nào nhất thiết phải có trong thành phần chất mang đốt: a.C và O b.H và O c.C và H d.C , H và O 7/Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat khi nung nóng đến khoản 1000oC thỡ biến đổi thành hai chất mới là canxi oxit và cacbonic(cacbon đioxit).Vậy canxi cacbonat được cấu tạo bởi những nguyên tố nào: a.Ca và O b.O và C c.Ca và C d.Ca , C và O Tự luận: 1/Cú 4 bỡnh mất nhón, mỗi bỡnh chứa một hỗn hợp dd như sau: K2CO3 và Na2SO4; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2SO4 và K2SO4. Trỡnh bày PPHH để nhận biết 4 bỡnh này mà chỉ dựng thờm dd HCl và dd Ba(NO3)2. 2/Cho 49,03 g dd HCl 29,78 % vào bỡnh chứa 53,2g một KL kiềm (nhúm I). Cho bốc hơi cẩn thận dd tạo thành, trong điều kiện không có không khí, thu được bó rắn. Xỏc định kim loại trong các trường hợp sau: a) Bó rắn chỉ cú một chất, cú khối lượng là 67,4 g. b) Bó rắn là hỗn hợp 2 chất, cú khối lượng là 99.92 g. c) Bó rắn là hỗn hợp 3 chất, cú khối lượng là 99.92 g. 3/Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng, có 2 cốc thủy tinh với khối lượng bằng nhau và đều chứa một lượng dd HCl như nhau, nếu thêm vào cốc I m1 g Fe và cốc II m2 g CaCO3, khi phản ứng hũa tan hết thỡ đĩa cân trở lại vị trí cân bằng. Tỡm tỉ lệ m1/m2 ĐỀ SỐ 57 Câu 1: (2,5đ) 1- Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol nguyên tử, phân tử là gì? 2- Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng chất (m) và khối lượng mol nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối với phân tử) M. 3- Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại A biết 0,5 mol của A có khối lượng 11,5 gam. Câu2: (1,5 đ) Lập công thức hóa học của các chất với ôxi của các nguyên tố sau đây: a. K(I) b.Mg(II) c. Al (III) d. Pb(IV) e.P(V) g. S(VI) Câu 3: (2,5đ) Thay vào dấu hỏi công thức của những chất để phản ứng thực hiện được hoàn toàn rồi cân bằng các phản ứng đó. a. Mg + ? ---> Mg0 b. Zn + ? ---> ZnCl2 + H2. c. ? + 02 ----> P205 t0 d. KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 + ? e. Cu0 + ? -----> Cu + H20. Câu 4: (3,5đ) Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCl. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 57 Câu 1: (2,5đ) (1đ): - (0,5đ) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. (0,25đ) khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. (0,25đ) Khối lượng mol nguyên tử (phân tử) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử (phân tử). 2. (1đ): Công thức liên hệ: n = 3. (0,5đ) MA = --> MA = =23 (g) Câu 2: (1,5đ) a. K20 b.Mg0 c. Al203 b. Pb02 e. P205 g.S03 - Lập đúng mỗi công thức cho 0,25điểm Câu 3: (2,5đ) a. 2Mg + 02 ---> 2 Mg0 b. Zn + 2 HCl ---> ZnCl2 + H2 c. 4P + 502 ----> 2 P205 t0 d. 2KMn04 -----> K2Mn04 + Mn02 +02 e. Cu0 + H2 ----> Cu + H20 - Chọn đúng chất điền vào ? và cân bằng được phương trình hóa học, mỗi câu cho 0,5đ. Câu 4: (3,5đ) nHCl = = 0,3 (mol) (0,25đ) Gọi M cũng là nguyên tử khối của kim loại, ta có công thức phân tử của oxit kim loại là M20n... Phương trình phản ứng. M20n + 2nHCl ---> 2 MCln + nH20 (1,25đ) 1mol 2n mol 0,3 mol Theo phương trình trên ta có: = 0,3 (0,5đ) Giải phương trình trên ta có: M= (0,5đ) Với n = 1 --.> M= (loại) (0,25đ) n= 2 --> M = (loại) (0,25đ) n = 3 --> M = 56 (Fe) . Công thức ôxit kim loại là Fe203 (0,5đ) ĐỀ SỐ 58 Cõu 1: Cú 400ml dung dịch H2SO4 15% , cần đổ thờm vào bao nhiờu lớt nước để được dung dịch H2SO4 cú nồng độ 1,5M . Biết khối lượng riờng của H2SO4 1,6 gam/ml. Cõu 2: Đốt chỏy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 3,384 gam CO2 và 0,694 gam H2O. Tỉ khối hơi so với khụng khớ là 2,69 . Xỏc định cụng thức đơn giản nhất và cụng thức phõn tử của A Cõu 3: a.Electron của nguyờn tử hidro chuyển động bờn trong một hỡnh cầu cú bỏn kớnh là 3.10 - 8 cm. Hạt nhõn của nguyờn tử hidro được coi như một quả cầu cú bỏn kớnh là 5,0.10 - 13 cm. Nếu phúng đại hạt nhõn lờn thành một quả búng cú đường kớnh là 6 cm thỡ bỏn kớnh của nguyờn tử sẽ là bao nhiờu ? b.Biết hạt pron cú khối lượng là mP = 1,6726.10 - 27 kg . Tớnh khối lượng riờng của hidro, biết bỏn kớnh nguyờn tử hidro là r = 5,3 . 10 - 9 cm và hạt nhõn nguyờn tử hidro chỉ cú 1 proton ( khụng cú nơtron) Cõu 4: Cú 5 lọ hoỏ chất bị mắt nhón đú là: H2SO4, HCl, BaCl2, NaCl và NaOH. Em hóy trỡnh bày cỏch nhận biết với một thuốc thử duy nhất đú là quỳ tớm? Cõu 5: Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẻm và nhụm tỏc dụng với hết 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ( cỏc chất tham gia vừa đủ) thỡ thu được 15,68 lớt khớ hydro ở điều kiện tiờu chuẩn a. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra ? b. Tớnh thành phần phần trăm mỗi kim loại cú trong hỗn hợp ? c. Tớnh C% của mỗi muối cú trong dung dịch thu được sau phản ứng? Cho biết : H = 1. O= 16; Zn = 65 ; Al = 27 ; Cl = 35.5; ĐỀ SỐ 59 Phần I : Câu hỏi trắc nghiệm ( 4 điểm ) : Câu 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Ôxy là : 16 g 26,568 .10-24g 18 g 32 . 10-24g Câu 2 : Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng : Số nguyên tử trong mỗi chất. Số nguyên tố tạo ra chất. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Số phân tử của mỗi chất. Câu 3 : Hỗn hợp khí gồm 2g Hiđrô và 16g Ôxy có thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn là : 67,2 lít. 36,6 lít. 44,8 lít. 22,4 lít. Câu 4 : Giả sử có phản ứng hoá học giữa X và Y tạo thành chất Z và T ta có công thức về khối lượng như sau : Z + Y = X + T. X + Y = Z + T. mX + mY = mT. mX + mY = mT + mZ Phần II : Câu hỏi tự luận ( 6 điểm ). Câu 1 : Hoàn chỉnh các phản ứng sau : ( viết đầy đủ các sản phẩm và cân bằng ). MgCO3 + HNO3 à Al + H2SO4 à FeXOY + HCl à FeXOY + CO à Fe + Cl2 à Cl2 + NaOH à Câu 2: a, Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được. b, Trộn 100 mol dung dịch H2SO4 20% ( d = 1,137g/ml ) với 400g dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 59 Phần I : Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 : B ( 1 điểm ) Câu 2 : C ( 1 điểm ) Câu 3 : B ( 1 điểm ) Câu 4 : D ( 1 điểm ) Phần II : Câu hỏi tự luận: (6 điểm) Câu 1 : (3 điểm ; mỗi câu đúng 0.5 điểm) MgCO3 + 2HNO3 à Mg(NO3)2 + H2O + CO2↑ 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2↑ FeXOY + 2yHCl à x FeCl2y/x + yH2O FeXOY + yCO à xFe + yCO2 2Fe + 3Cl2 à 3FeCl3 Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O Câu 2 : (3 điểm) a. Trước phản ứng : nNaOH = = 0.2 (mol). (0.2 điểm) nHCl = = 0.6 (mol) (0.2 điểm) Ta có phản ứng : HCl + NaOH à NaCl + H2O (0.4 điểm ) Trước phản ứng : 0.6 mol 0.2 mol Phản ứng : 0.2 mol 0.2 mol Sau phản ứng : 0.4 mol 0 mol 0.2 mol (0.2 điểm ) Vậy nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là : %HCl = = 2,92% (0.25 điểm) %NaCl = = 2,34% (0.25 điểm ) b. (1.5 điểm ): Trước phản ứng : nH2SO4 = = 0,232 mol (0.1 điểm ) nBaCl2 = = 0,1 mol (0.1 điểm ) Ta có phản ứng : H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl (0.2 điểm ) Trước phản ứng :0,232 mol 0,1 mol Phản ứng : 0,1 mol 0,1 mol Sau phản ứng : 0,132 mol 0 mol 0,1 mol (0.2 điểm ) Khối lượng kết tủa A bằng : 0,1x233 = 23,3g (0.2 điểm ) Ta có khối lượng dung dịch B bằng tổng khối lượng dung dịch H2SO4 vàdung dịch BaCl2 trừ đi lượng kết tủa. mB = 100x1,137 + 400 - 23,3 = 490,4 g (0.2 điểm ) Vậy nồng độ % của H2SO4 dư và HCl tạo thành là : %H2SO4 = = 2,64% (0.25 điểm) %HCl = = 1,49% (0.25 điểm) ĐỀ SỐ 60 Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng với khí oxi của các chất sau: Lưu huỳnh, metan, photpho, sắt , natri, canxi, nhôm Câu 2: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong không khí. Biết a,Viết các phương trình phản ứng xảy ra b, Tính thể tích o xi đã phản ứng và thể tích không khí cần dùng (ở đktc) c, Tính khối lượng mỗi o xít sinh ra sau phản ứng d, Để có được lượng o xi như trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Câu 3: (4 điểm) Đốt cháy 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng với 5,6 gam Fe thu được rắn C. Cho rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E. a, Xác định các chất có trong A,B,C,D,E b, Tính khối lượng mỗi chất có trong A,C,D c, Tính thể tích mỗi khí có trong B,E Biết Fe + HCl --> FeCl2 + H2 Fe3O4 + HCl --> FeCl2 + FeCl3 + H2O Các khí đo được ở đktc Câu 4: (1 điểm) 35,5 gam oxit của nguyên tố R (hoá trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O2 (đktc). Xác định tên của nguyên tố R. Cho: Mg = 24, Al = 27, O = 16, K = 39, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5, P = 31 ĐỀ SỐ 61 Cõu 1 (4 điểm) 1. Hóy giải thớch: a, Trong nhà máy, người ta không chất các giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống lâu ngày. b, Trên nền hang sâu, trong đáy giếng thường tích tụ nhiều khí . c, Trước khi đốt , cần phải thử xem khớ cú tinh khiết khụng. d, Khi tắt đèn cồn, người ta đậy nắp đèn lại. 2. Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dd , dd NaOH, dd NaCl. Trỡnh bày PP nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ. Cõu 2 (6 điểm) 1. Hoàn thành cỏc PTHH sau: a, b, c, d, 2. Thay cỏc chữ cỏi A, B, C, D, E và F bằng CTHH của các chất thích hợp rồi viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: A B D E F C Biết D là đơn chất có nhiều trong không khí. Cõu 3 (4 điểm) 1. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a, Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e. 2. Trong một bỡnh kớn chứa 17,92 l hh khớ gồm và . Tỉ khối của hh so với là 4,75. Đốt nóng bỡnh để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính kh/lg nước thu được sau phản ứng. Cõu 4 (6 điểm) 1. Nung núng 806 g hh gồm và , lượng khí oxi thu được vừa đủ để đốt cháy 173,6 g P. a, Viết cỏc PT phản ứng xảy ra. b, Tính %m trong hh ban đầu. 2. Để điều chế , người ta cho 7,8 g hh 2 kim loại A (II) và B (III) tác dụng với dd (vừa đủ), sau phản ứng thu được 8,96 l khí . Biết NTK của A bằng NTK của B và số mol B gấp hai lần số mol A. a, Viết cỏc PTHH xảy ra. b, Xác định A và B. c, ĐỀ SỐ 62 Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á; b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ; d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử
File đính kèm:
- 75_de_thi_hsg_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.docx