Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 12)

I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối
lượng chất như thế nào ?

II/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 12), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO QUÝ THẦY CÔCHÀO CÁC EM HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ:1/ Em hãy tìm khối lượng mol của :a/ Phân tử CuO:b/ Phân tử CaCO3MCuO= 80 gamMCaCO3= 100 gam2/ Em hãy tìm thể tích (đktc) của:a/ 1,5 mol khí O2 ?b/ 0,25 mol khí H2 ?VVO2H2= 1,5 . 22,4 =33,6 lít= 0,25 . 22,4 = 5,6 lít Bài 19 : I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối  lượng chất như thế nào ?1/Ví dụ : Em có biết 0,25mol CO2có khối lượng là bao nhiêu gam?Biết khối lượng mol CO2 là 44 gam.Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 x 44 = 11 gamGiảiCHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTmCO2Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTI/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối  lượng chất như thế nào ?2/ Nhận xét: Nếu đặt :- n là số mol- m là khối lượng chất - M là khối lượng mol chất Ta có công thức sau : m = n x M n =mMM =mnBÀI TẬP1: Tính khối lượng của: a/ 0,75 mol K2O b/1,15 mol HNO3 m = K2O 0,75. 94 = 70,5 gam m = HNO31,15 . 63 = 72,45 gam Tính số mol của : a/ 28 g Fe. b/ 32 g Fe2O3 BÀI TẬP2:nFe =28 : 56 = 0,5 moln = Fe2O332 : 160 = 0,2 molBÀI TẬP3: Tìm khối lượng mol chất A.,Biêt 0,25 mol chất A có khối lượng là 20 gam.GIẢI khối lượng mol chất A là :MA = 20 : 0,25 = 80 gamI/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối  lượng chất như thế nào ?Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTII/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1/ Ví dụ : Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Giải: ở điều kiện tiêu chuẩn : Cứ 1 mol khí CO2 chiếm thể tích 22,4 lít vậy 0,25 mol khí CO2 chiếm thể tích là 	Vco2= 22,4 x 0,25 = 5,6 ( l )II/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?2/ Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức: 	 V= 22,4 x n (lít) Rút ra n =V22,4(mol)Bài tập 4: Tính thể tích (ở đktc) của a) 0,35 mol khí N2. b) 1,75 mol khí NO2.V =N20,35 . 22,4 = 7,84 lítV =NO21,75 . 22,4 = 39,2 lít Tính số mol của: a) 2,8 lít khí N2 b) 4,48 lít khí CO.BÀI TẬP 5:n =N22,8 : 22,4 = 0.125 moln =CO4,48 :22,4 = 0,2 molBÀI TẬP CỦNG CỐCâu 1: Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: a. Chúng có cùng số mol chất b. Chúng có cùng khối lượng c. Chúng có cùng số phân tử d. Không thể kết luận được điều gì cảa. Chúng có cùng số mol chấtc. Chúng có cùng số phân tửCâu 2: Câu nào diễn tả đúng? Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào: a. Nhiệt độ của chất khí b. Khối lượng mol của chất khí c. Bản chất của chất khí d. Áp suất của chất khíCâu 3: Chọn ý câu trả lời đúng nhất: Số mol của 28g Fe là: a. 0,2 mol b. 0,4 mol c. 0,3 mol d. 0,5 mola. Nhiệt độ của chất khíd. Áp suất của chất khíd. 0,5 molDặn dò:-Về nhà học bài - làm bài tập : 1,2,3,5 trang 67 /SGK- Xem trước bài 20TIẾT HỌC KẾT THÚCCẢM ƠN QUÝ THẦY CÔCẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC EM !

File đính kèm:

  • pptchuyểnđổi m.ppt
Bài giảng liên quan