Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Làm thực phẩm cho người
Làm thức ăn cho động vật khác
Làm đồ trang sức
Làm vật trang trí
Làm sạch môi trường nước
Có hại cho cây trồng
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 10/31/2014 ‹#› Click to edit Master title style BÀI 21: ĐẶC ĐiỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I.ĐẶC ĐiỂM CHUNG Ngành thân mềm có khoảng bao nhiêu loài ? Sai khác nhau ở những đặc điểm nào ? Môi trường sống Nước ngọt Nước mặn Trên cạn Điều kiện nước ta có thích hợp cho thân mềm phát triển không ? Nước ta ở vùng nhiệt đới lại có nhiều ao, hồ, sông ngòi và vùng bờ biển dài nên thân mềm rất đa dạng và phong phú . Tập tính Sống vùi lấp Bò chậm chạp Di chuyển nhanh A – Trai C – Mực B - Ốc sên Hình 21. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 1.Chân 4. Khoang áo 2.Vỏ (hay mai) đá vôi 5. Đầu . 3. Ống tiêu hoá 1.Chân 2.Vỏ đá vôi 3.Ống tiêu hoá 4.Khoang áo 1.Chân 2.Vỏ đá vôi 3.Ống tiêu hoá 5.Đầu 1.Chân 2.Vỏ đá vôi 3.Ống tiêu hoá 4.Khoang áo 5.Đầu Bảng 1 : Đặc điểm chung của ngành Thân mềm STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông 2 Sò 3 Ốc sên 4 Ốc vặn 5 Mực Cụm từ & kí hiệu gợi ý Ở cạn Biển Ở nước ngọt Vùi lấp, bò chậm chạp, Bơi nhanh 1 vỏ xoắn ốc, 2 mảnh vỏ, Vỏ tiêu giảm Nước ngọt Biển Ở cạn Nước ngọt Biển Vùi lấp Bò chậm chạp Bơi nhanh 2 mảnh vỏ 1 vỏ xoắn ốc Vỏ tiêu giảm II. VAI TRÒ : Thân mềm có lợi hay có hại ? Thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào ? Đa số các loài thân mềm có lợi. Tuy thế có một số ít loài thân mềm có hại . Làm thực phẩm cho người Làm thức ăn cho động vật khác Làm đồ trang sức Làm vật trang trí Làm sạch môi trường nước Có hại cho cây trồng Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Có giá trị xuất khẩu Có giá trị về mặt địa chất Bảng 2 : Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương 1 Làm thực phẩm cho người 2 Làm thức ăn cho động vật khác 3 Làm đồ trang sức 4 Làm vật trang trí 5 Làm sạch môi trường nước 6 Có hại cho cây trồng 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán 8 Có giá trị xuất khẩu 9 Có giá trị về mặt địa chất Mực, sò,ngao, hến, trai, ốc, bạch tuộc … Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng Ngọc trai Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò …. Trai, sò, hầu, vẹm… Ốc sên, ốc bươu vàng Ốc gạo, ốc mút, ốc tai … Mực, bào ngư, sò huyết, bạch tuộc… Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò … Làm thức ăn cho người Thức ăn cho động vật khác Làm đồ trang sức Tranh cẩn xà cừ Làm vật trang trí Làm vật trang trí Làm sạch môi trường nước Trai lọc 40l nước/ngày Vẹm lọc 3.5l nước/ngày Hầu làm lắng đọng 1,0875g bùn mỗi ngày. Có hại cho cây trồng Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Có giá trị xuất khẩu Hoá thạch có giá trị về mặt địa chất Em có nhận xét gì về môi trường nước của chúng ta hiện nay ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát triển thân mềm? Dặn dò Học bài Làm bài tập Xem trước bài “Tôm sông” Tiết sau xuống phòng thực hành
File đính kèm:
- Bai 17 Mot so giun dot khac va dac diem chung cua nganh Giun dot.pptx