Bài 21 Hoạt động hô hấp

Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được động tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới

 

ppt22 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 3300 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 21 Hoạt động hô hấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 NĂM HỌC 2014- 2015 GV: THÂN THỊ DIỆP NGA SINH HOÏC 8 Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là hô hấp? 2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ quan đó ? * TRẢ LỜI 1. Hô hấp là quá trình cug cấp oxi cho các tế bào của cơ thể tạo ra năng lượng ATP cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải ra cacbonic ra khỏi cơ thể. 2. Hệ hô hấp gồm: + Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. + Hai lá phổi - Chức năng: + Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi. + Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. BÀI 21 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP NỘI DUNG: THÔNG KHÍ Ở PHỔI II- TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO * I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI Quan sát các hình sau : Hoạt động Cơ hoành Hoạt động xương lồng ngực * Nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra làm thay đổi thể tích lồng ngực giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới ? * Thảo luận nhóm 2 phút hoàn thành bảng sau: Co Co Nâng lên Tăng Dãn Dãn Hạ xuống Giảm * Hít vào gắng sức ( 2100 -3100ml) Thở ra gắng sức(800- 1200ml) Khí còn lại trong phổi (1000- 1200ml ) Dung tích sống (3400-4800ml) Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml Khí bổ sung Khí dự trữ Khí cặn Khí lưu thông Thở ra bình thường(500ml) I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi? Dung tÝch sèng Tổng dung tích phổi Khí bổ sung Khí lưu thông Khí dự trữ Khí cặn Hít vào gắng sức (2100 - 3100ml) thở ra bình thường (500ml) thở ra gắng sức (800-1200ml) Khí còn lại trong phổi (1000-1200ml) * I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI 1. Dung tích sống là gì? - Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra 2. Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất? Muốn có dung tích sống lớn, giảm dung tích khí cặn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu để tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp 3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. . * I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI 	Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được động tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới * II. . TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra ? * II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Cao Thấp Cao Không đổi Không đổi Ít Bão hòa Thấp O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí. Không có ý nghĩa sinh học. * II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào ? - Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. CO2 O2 CO2 O2 * II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào? CO2 O2 CO2 O2 * II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO - Trao đổi khí ở phổi: + Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu + Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. - Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Trao đổi khí ở tế bào: + Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào + Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu. * Hoạt động hô hấp Thông khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào Trao đổi khí ở phổi Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp. O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. - CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu CỦNG CỐ * Chọn vào câu trả lời đúng: 1. Sự thông khí ở phổi là do: a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống. b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra. c. Thay đổi thể tích lồng ngực. d. Cả a, b, c. 2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là: a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán. d. Cả a, b, c. Chọn câu trả lời đúng: 3.Sự thông khí ở phổi do: 	a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống. 	b. Cử động hô hấp hít vào thở ra. 	c. Thay đổi thể tích lồng ngực. 	d. Cả a, b, c. 4. Thực chất của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là: 	a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể. 	b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí. 	c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán. 	d. Cả a, b, c. 1 2 3 4 5 key §©y lµ mét trong nh÷ng ho¹t ®éng quan träng cÇn thiÕt cho sù sèng cña c¬ thÓ? §¬n vÞ cÊu t¹o cña phæi ®­îc gäi lµ g×? §©y lµ thµnh phÇn cña m¸u cã chøc n¨ng vËn chuyÓn khÝ Oxi vµ khÝ Cacbonic. Nhê cã qu¸ tr×nh nµy mµ c¸c chÊt dinh d­ìng cÇn thiÕt cña c¬ thÓ ®­îc biÕn ®æi thµnh n¨ng l­îng. Lo¹i tÕ bµo trong m¸u tham gia b¶o vÖ c¬ thÓ. C¬ quan thùc hiÖn trao ®æi khÝ gi÷a c¬ thÓ víi m«i tr­êng ngoµi. Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK) - Đọc mục : “ Em có biết ? ” - Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP + Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp? + Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh + Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó. 

File đính kèm:

  • pptBAI 21 HOAT DONG HO HAP(3).ppt
Bài giảng liên quan