Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau tạo thành nhóm cá thể .

- Khi điều kiện thuận lợi : các cá thể hỗ trợ nhau ( tìm thức ăn , chống kẻ thù , chịu đựng bất lợi của môi trường )

 

 

ppt37 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 7886 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Mơn: Sinh học 9Giáo Viên: Trần Thị Mộng Linh 1/ Hoàn thành các nội dung trong bảng sau đây (4đ) 2/ Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt , sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao ?(4đ) 3/ Giữa các sinh vật khác lồi cĩ những mối quan hệ nào? (2đ) 1/ - Sinh vật biến nhiệt: nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ mơi trường. (2đ) Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ cơ thể luơn luơn ổn định. (2đ) 2/ Snh vật hằng nhiệt cĩ khả năng ổn định nhiệt độ cơ thể khơng thay đổi theo nhiệt độ mơi trường. Vì chúng cĩ cơ chế điều hồ nhiệt ở não bộ. (4đ) 3.- Hỗ trợ: cộng sinh , hội sinh.(1đ)- Đối địch: cạnh tranh, kí sinh, nữa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.(1đ) BÀI 44 : I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI : - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau tạo thành nhóm cá thể . Khi nào các sinh vật hình thành nên nhĩm cá thể? Hãy cho vài ví dụ Các sinh vật trong cùng một nhóm cá thể có quan hệ gì với nhau ? H.44.1a : Các cây thông mọc gần nhau trong rừng . H.44. 1b : cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên . Khi có gió bão , thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ ? * Thực vật sống thành nhóm cản bớt sức thổi của gió nên cây không bị ngả đỗ . H.41.1c : Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn. Bầy trâu rừng Trong tự nhiên , động vật sống theo bầy đàn có lợi gì ? Hãy xác định mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài? BÀI 44 : I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI : - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau tạo thành nhóm cá thể . ----------  ---------- - Khi điều kiện thuận lợi : các cá thể hỗ trợ nhau ( tìm thức ăn , chống kẻ thù , chịu đựng bất lợi của môi trường ) Qua ảnh trên , em hãy xác định mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ? Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau : Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể . Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. - Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể , hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng . Cho biết các sinh vật cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong điều kiện nào ? BÀI 44 : I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI : - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau tạo thành nhóm cá thể . ----------  ---------- - Khi điều kiện thuận lợi : các cá thể hỗ trợ nhau ( tìm thức ăn , chống kẻ thù , chịu đựng bất lợi của môi trường ) - Khi gặp điều kiện bất lợi ( thiếu thức ăn , nơi ở . . . ) các cá thể trong nhóm cạnh tranh gay gắt dẫn tới sự tách nhóm. BÀI 44 : I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI : ----------  ---------- II/ QUAN HỆ KHÁC LOÀI : Quan hệ giữa các sinh vật khác lồi gồm những mối quan hệ gì? Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Đối địch Cộng sinh Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh , nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật . Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại . Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau . Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó . Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .  Trong các ví dụ sau đây , quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch ? ( Thảo luận nhóm : 5 phút ) 1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) . 2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm . 3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ . 4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò. 5/ Địa y sống bám trên cành cây. 6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. 7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. 8/ Giun đũa sống trong ruột người. 9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) . 10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng. (NHÓM 1 – 2 – 3 ) (NHÓM 4 – 5 – 6 ) 1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) . Tảo đơn bào Sợi nấm Hình 44.2. Địa y HỖ TRỢ ( cộng sinh ) 2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm . ĐỐI ĐỊCH ( cạnh tranh ) LÚA CỎ DẠI 3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ . ĐỐI ĐỊCH ( sinh vật ăn sinh vật khác ) 4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò. ĐỐI ĐỊCH ( ký sinh) 5/ Địa y sống bám trên cành cây. HỖ TRỢ ( hội sinh ) Thân cây Địa y 6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. HỖ TRỢ (hội sinh) CÁ ÉP RÙA BIỂN 7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. ĐỐI ĐỊCH (cạnh tranh) 8/ Giun đũa sống trong ruột người. ĐỐI ĐỊCH (ký sinh) 9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) . HỖ TRỢ (cộng sinh) 10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng. ĐỐI ĐỊCH (sinh vật ăn sinh vật khác) Trong quan hệ khác lồi bao gồm những mối quan hệ nào ? BÀI 44 : I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI : ----------  ---------- II/ QUAN HỆ KHÁC LOÀI : Quan hệ khác loài Hỗ trợ Đối địch Cộng sinh Cạnh tranh Kí sinh và nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác Hội sinh (Bảng 44 sgk) 1/ Dùng các kí hiệu sau đây để nêu lên đặc điểm của các mối quan hệ : + : CÓ LỢI _ : CÓ HẠI 0 : KHÔNG CÓ HẠI Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Đối địch Cộng sinh Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh , nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác + + + 0 - - + - + - + : CÓ LỢI - : CÓ HẠI 0 : KHÔNG CÓ HẠI Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật . Một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau . Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó . Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . . Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Đối địch Cộng sinh Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh , nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác + + + 0 - - + - + - 2/ Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài ? Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất là không hại ) - 1 bên sinh vật được lợi , còn 1 bên bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại . 1/ Kén có ấu trùng sâu 3/ Người ta đã nuôi thả ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu ăn lá cây . Em hãy cho biết mối quan hệ giữa 2 loài sinh vật này ? Cộng sinh. Hội sinh. Cạnh tranh. Sinh vật ăn sinh vật khác. X Đối với bài học ở tiết học này: Học bài ( tập + nội dung bảng 44.) Trả lời câu 3, 4 / sgk / trang 134. Đọc mục “Em có biết” . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài 47 ( đọc bảng 47 kết hợp quan sát H.47 ) . 

File đính kèm:

  • pptbai 42 anh huong lan nhau giua cac sinh vat.ppt