Bài 7. Hình bình hành
Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD
a/ Chứng minh
b/ Chứng minh
c/ Chứng minh
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 9/24/2013 ‹#› CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ Kính chúc quý thầy cô và các em học sinh nhiều sức khỏe 1 KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Phát biểu định nghĩa hình thang 2/ Trong một hình thang có hai cạnh bên song song, em có nhận xét gì về hai cạnh cạnh bên và hai đáy của hình thang đó. 3/ Trong một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau, em có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang đó. 2 KIỂM TRA BÀI CŨ 4/ Xét xem tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Xét tứ giác ABCD có Tứ giác ABCD có 3 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song. Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành a/ Chứng minh Ta có: Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD // BC Giải 4 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song 2/ Định lí: Trong hình bình hành có a/ Các cạnh đối bằng nhau 5 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành a/ Chứng minh b/ Chứng minh Xét ΔABD và ΔCDB có Giải 6 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song 2/ Định lí: Trong hình bình hành có a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các góc đối bằng nhau 7 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD a/ Chứng minh b/ Chứng minh c/ Chứng minh Xét ΔAOB và ΔCOD có Giải 8 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song 2/ Định lí: Trong hình bình hành có a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các góc đối bằng nhau c/ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O GT KL 9 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hbh là một tứ giác có các cạnh đối song song 2/ Định lí: Trong hình bình hành có a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các góc đối bằng nhau c/ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. 10 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành ? Xét xem các hình sau hình nào là hình bình hành? Vì sao? 11 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành ? Xét xem các hình sau hình nào là hình bình hành? Vì sao? 12 Ứng dụng hình bình hành 13 Ứng dụng hình bình hành Thước vẽ truyền 14 Máy vẽ truyền 15 Ứng dụng hình bình hành Sơ đồ của robot Delta của Tiến sĩ Reymond Clavel (theo bằng sáng chế Hoa Kỳ số 4,976,582) Thiết kế: Ý tưởng căn bản của thiết kế robot Delta là sử dụng các hình bình hành. Các hình bình hành cho phép khâu ra duy trì một hướng cố định tương ứng với khâu vào 16 Bài tập 1 Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. a/ Chứng minh tứ giác EBFD là hình bình hành. b/ Chứng minh BE = DF. a/ Ta có tứ giác ABCD là hbh Giải 17 Bài tập 2 Cho hình, trong đó ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng a/ Xét hbh ABCD có Giải 18 Bài tập 2 Cho hình, trong đó ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng b/ Xét hbh AHCK có Giải 19 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc : + Định nghĩa hình bình hành + Tính chất của hình bình hành + Dấu hiệu nhận biết hbh Bài tập về nhà: 45, 48, 49 sgk tr 92, 93 20
File đính kèm:
- hinh binh hanh.pptx