Bài giảng Axit sunfurit h2so4

2. H2SO4 đậm đặc :

a) H2SO4 đậm đặc có tính oxy hóa mạnh, nhất là khi đun nóng ; nó phản ứng được hầu hết các kim loại (trừ Au & Pt) và phi kim như C, S, P sản phẩm sinh ra là SO2. S bị khử về S , S , S

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Axit sunfurit h2so4, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Câu 1: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau : 	NaOH  Na SO  SO  SO  H SO(1) 2 3 2 3 2 4 (2) (3) 2 3 2 2 ĐÁP : (1) : NaOH + SO = Na SO + H O (2) : Na SO + H SO = Na SO + SO + H O (3) : 2SO + O = 2SO(4) : SO + H O = H SO2 2 2 2 2 4 4 3 2 2 3 3 2 2 2 (Natri Sunfit)(đậm đặc, nóng) t C, V2O5ot CCâu 2 : Bổ túc chuỗi phản ứng và đọc tên sản phẩm sau:Fe2S + O2  Khí A + rắn BA + O2  CC + lỏng D  Axít EĐÁP : 4Fe2S + 11O2  8SO2 + 2Fe2O32SO2 + O2 = 2SO3 SO3 + H2O = H2SO4 o o t CLưu huỳnh đioxitLưu huỳnh TrioxitAxit sunfuric t C, V2O5oB. BÀI MỚI : AXIT SUNFURIT H2SO4 M H2SO4 = 98I. Lý tính : chất lỏng không màu, không bay hơi, không mùi, sánh như dầu, D = 1,89g / ml, tsôi = 337 CChú ý : H2SO4 rất háo nước. Khi cần pha loảng ta phải cho từ từ axít vào H2O, chứ không làm ngược lại dể tránh axít bắn vào da rất nguy hiểm.oII. Hoá tính : 1. H2SO4 loảng : có đầy đủ tính chất của một axít như : + Làm đỏ quì tím + Tác dụng với các baz, oxit bazơ sinh ra muối và nước + Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh (đứng trước hidro) sinh ra muối sunfat và hidro.oVí dụ : NaOH + H2SO4 = NaHSO4 + H2O Hay : 2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O	 CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O	 Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 	 Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2 	 Cu + H2SO4  không phản ứng2. H2SO4 đậm đặc :a) H2SO4 đậm đặc có tính oxy hóa mạnh, nhất là khi đun nóng ; nó phản ứng được hầu hết các kim loại (trừ Au & Pt) và phi kim như C, S, P sản phẩm sinh ra là SO2. S bị khử về S , S , S0+4+6Ví dụ : 	 	 2Fe + 6H2SO4 đđ = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 	 	Cu + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O 	 	C + 2H2SO4 đđ = CO2 + 2SO2 + 2H2O* Chú ý : H2SO4 đậm đặc và nguội + Al , Fe  không phản ứng+4+4+6+6+6+4b) H2SO4 đậm đặc hút nước mạnh nên dùng làm khô các khí, có thể lấy nước của nhiều chất hữu cơ biến chúng thành than Ví dụ : C12H22O11 + H2SO4 đđ  C + H2SO4. nH2O	 + Qúa trình này phát nhiều nhiệt nên làm bỏng da, cháy vải, gỗMuội thanhidrat hóa của axít sunfuricĐường kínhIII. Muối sunfat và cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat : a) Có hai loại muối sunfat : + Muối trung hòa : Na2SO4, CaSO4 + Muối axít : NaHSO4 , Ca(HSO4)2 b) Khi cho một dung dịch muối Bari : BaCl2 , Ba(NO)2  vào dung dịch axít sunfuric hay muối sunfat tan thì tạo thành kết tủa trắng không tan trong axít :Ví dụ : BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl	 Ba(NO3)2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HNO3trắngtrắngCỦNG CỐ : + BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl	 + Ba(NO3)2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HNO3 	 Cách nhận biết ion Sunfat : dùng Ba2 để nhận biết gốc SO4	Ví dụ : Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCltrắngtrắngtrắngO+O-2

File đính kèm:

  • pptbai_21.ppt