Bài giảng Bài 12: Liên kết ion – tinh thể ion (tiết 2)
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
a. Ion đơn nguyên tử :
Ví dụ :
b. Ion đa nguyên tử :
Gọi tên các ion như thế nào ?
CHƯƠNG III Bài: 12LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION – CATION - ANION1. Sự tạo thành ion:Ví dụ: Ng. tử Li trung hòa về điện, khi mất một electron nó trở thành phần tử như thế nào ?nguyên tử LiIon Li+Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại dễ nhường 1, 2, 3 electron ion dương (cation Bài: 12LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ TẠO THÀNH ION - CATION - ANION1. Sự tạo thành ion:a) Ion là gì ? 12+12+b) Cation: ( ion dương)Mg – 2e Mg2+Nguyên tử trung hoà về điện, khi nhường hay nhận e trở thành phần tử mang điện gọi là ion.c) Anion:( ion âm)Ví dụ:17+_ Cl + 1eCl- Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim dễ nhận 1, 2 hay 3 electron ion âm (anion)2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tửa. Ion đơn nguyên tử :Ví dụ :Cation Li+, Mg2+ , Al3+Anion F¯, S2¯b. Ion đa nguyên tử :Ví dụ :NH4+SO42-OH ¯NO3¯Gọi tên các ion như thế nào ?11+17+11+ và 10- = 1+17+ và 18- = 1-+-II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT IONNa+Cl-Ví dụ 2: Magiê và OxyDAY HOI GIANG\Phản ứng O2+Mg - YouTube.mp412+8+ 12+ và 10- = 2+8+ và 10- = 2-2+2-Mg2+O2-17+ và 18- = 1-17+ và 18- = 1-12+ và 10- = 2+17+12+17+--2+Cl-Mg2+Cl-Tóm lại:Liên kết ion hình thành giữa các kim loại mạnh và phi kim mạnh. Các nguyên tử kim loại mất electron để hình thành ion dương (cation) Các nguyên tử phi kim nhận electron để hình thành ion âm (anion) Những ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành liên kết ionDặn dò: -Làm các bài tậpNghiên cứu bài liên kết cộng hóa trị+nguyên tử nào liên kết với nhau hình thành lk cộng hóa trị?+Liên kết cộng hóa trị được hình thành như thế nào?+ Thế nào là liên kết cộng hóa trị?
File đính kèm:
- Lien ket hoa hoc_ day.ppt