Bài giảng Bài 14 : Phay bánh răng xoắn (tiếp)

MỗI đầu phân độ vạn năng có một bộ bánh răng thay thế gồm các bánh răng có số răng như sau:

24 – 24 – 28 – 32 – 36 – 40 – 44 – 48 56 – 64 – 72 – 80 – 84 – 86 – 96 - 100

 

ppt38 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 14 : Phay bánh răng xoắn (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHUYÊN NGÀNH PHAYBÀI 14 PHAY BÁNH RĂNG XOẮNPHAY BÁNH RĂNG XOẮNPhương pháp phay rãnh xoắnCác dạng rãnh xoắnNguyên tắc phay rãnh xoắnTính toán truyền độngLắp bánh răng thay thếXoay bàn máySai hỏng và cách khắc phụcPhay bánh răng xoắnPhay bánh răng xoắnThông số bánh răng xoắnBài tập thực hiệnCác tính toán cần thiếtTrình tự thực hiệnĐề phòng tai nạnCÁC DẠNG RÃNH XOẮNNGUYÊN TẮC PHAY RÃNH XOẮNBánh răng thay thếVít me bàn máyChi tiếtTÍNH TOÁN TRUYỀN ĐỘNGa = Góc rãnh xoắnß = Góc xoay bàn máyS = Bước xoắni = Tỉ số truyền của đầu phân độPv = Bước vít me bàn máyZ1 = Số răng bánh răng chủ động (Z1, Z3)Z2 = Số răng bánh răng bị động (Z2, Z4)Chi tiếtVít me bàn máyBánh răng thay thếThí dụ 1:	Một dao phay trụ xoắn có ß = 25 0 	Z = 9 răng, d = 80 mm	Cho i = 40,	Pv = 6 mm	Tìm bước xoắn S, bộ bánh răng thay thế và ntq GiảI:Thí dụ 2:	Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 rãnh 	xoắn 	có bước xoắn S = 40 mm 	Cho:	 i = 40;	Pv = 6 mmTìm góc xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và NtqGiảI:LẮP BÁNH RĂNG THAY THẾLắp một cặp bánh răngTay quay bàn máyZ1= Bánh răng chủ độngZw= Bánh răng trung gianZ1= Bánh răng bị độngTrục phụ đầu phân độVít me bànmáyLẮP BÁNH RĂNG THAY THẾLắp 2 cặp bánh răngZ2Z3Z1Z4LẮP BÁNH RĂNG THAY THẾTrục phụ đầu phân độTrục vít me bàn máyTrạc bánh răngTừ thí dụ 2:Z1 và Z3 = bánh răng chủ động Z2 và Z4 = bánh răng bị độngZ1 = 96 răng lắp ở trục vít me bàn máyZ2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng ăn khớp vớI Z1Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2 Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng trung gian Zw có số răng bất kỳ1 hay 2 bánh răng trung gian để đổI chiều quay của chi tiếtBộ bánh răng thay thếMỗI đầu phân độ vạn năng có một bộ bánh răng thay thế gồm các bánh răng có số răng như sau:24 – 24 – 28 – 32 – 36 – 40 – 44 – 48 56 – 64 – 72 – 80 – 84 – 86 – 96 - 100XOAY BÀN MÁYTrên máy phay ngang vạn năngXoắn tráiXoắn phảiHướng xoắn được quy ước: đặt đứng chi tiết lên, rãnh xoắn đi lên phía trái là xoắn trái và ngược lạiKhi phay trên máy phay ngang sử dụng dao phay đĩa phảI xoay bàn máy đúng góc xoắn ß để rãnh cắt có đúng biên dạng dao.Chiều xoay phảI phù hợp vớI hướng xoắnTrên máy phay đứngPhay rãnh xoắn trên máy phay đứng và sử dụng dao phay ngón không cần phảI xoay bàn máyTrong trường hợp góc xoắn ß lớn hơn 45oSử dụng đầu phay đặc biệt Phay trục vít vớI đầu phay đặc biệt trên máy phay HURON (Pháp)SAI HỎNG VÀ CÁCH ĐỀ PHÒNGDaïng sai hoûngNguyeân nhaân vaø caùch ñeà phoøng1.   Höôùng xoaén khoâng ñuùng-Laép baùnh raêng sai (moät hoaëc hai baùnh raêng trung gian). Neân phay tröôùc moät lôùp moûng ñeå kieåm tra höôùng xoaén.2.   Böôùc xoaén sai-Tính toaùn sai hoaëc laép sai vò trí caùc baùnh raêng. Neân phay tröôùc moät lôùp moûng ñeå kieåm tra goùc xoaén3.   Daïng cuûa raõnh sai-Choïn dao sai hoaëc xoay baøn maùy khoâng ñuùng goùc ñoä. Kieåm tra kyõ tröôùc khi phay4.   Beà maët raõnh khoâng nhaãn-Dao cuøn hoaëc choïn cheá ñoä caét sai (v thaáp quaù, S cao quaù), hoaëc do rung ñoäng nhieàu. Maøi beùn dao kòp thôøi, xem laïi baûng cheá ñoä caát, kieåm tra heä thoáng maùy vaø ñoà gaù. Coá ñònh baøn maùy phöông Z vaø phöông Y.PHAY BÁNH RĂNG XOẮNPhay răng xoắn trên bánh răng trụ là việc phay rãnh xoắn định hình trên mặt trụ kết hợp với việc chia độTHÔNG SỐ BÁNH RĂNG XOẮNHai bánh răng xoắn truyền động giữa 2 trục song song:Có cùng góc xoắn ßhướng xoắn ngược chiều nhauCó cùng module pháp tuyến mnGóc ß = 8  200Bài tập thực hiệnmn = 1,75Z = 17ß = 18oXoắn tráiPhay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:	- mn = 1,75 	 	- Z = 17	- ß = 18o Các tính toán cần thiếtTrình tự thực hiện1. Cặp tốc, lắp phôi giữa 2 chuôi nhọn của đầu chia và ụ động trên máy phay ngang vạn năng. Bộ dao module 8 lưỡiChọn dao module 1,75 số 3Số hiệu dao12345678Số răng cắt12131416172021252634355455134135~2. Chọn dao đúng module và số hiệuSố răng chọn daoCăn mẫu3. Lắp dao lên trục, rà cho đúng tâm của phôiDao module bằng thép gió có đường kính = 63 mm và có 8 răngChi tiết bằng thép C45Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phútChọn lượng chạy dao Sz = 0,1 mm/răng	Chọn n = 120 v/phS = n . Sz . Z = 120 v/ph . 0,1 mm . 8 = 96 mm/phGạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n = 120 v / ph và lượng chạy dao S = 96 mm / ph 4. Chọn chế độ cắt gọtChọn bánh răng thay thế- Bánh răng chủ động Zt = 48- Bánh răng bị động Zg = 64- Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất kỳ). Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Z 96) mới có thể làm cấu nối giữa giữa 2 trục được.5. Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế Lắp bánh răng thay thếTRÌNH TỰa) Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định lạiTrạc bánh răngTrục vít me bàn máyTrục phụ đầu phân độVít siết trạc bánh răngb) Lắp bánh răng chủ động (Z 48) vào trục vít me bàn máyc) Lắp bánh răng bị động (Z 64) vào trục phụ đầu phân độLưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong trường hợp lắp một cặp bánh răng)Thẳng hàngd) Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị động. Tay siết dia lỗDia lỗTay quayCây ghimKiểm tra sự ăn khớp bằng cách mở lỏng tay siết dĩa chia, ghim cây ghim vào vào dĩa lỗ; quay tay quay, dĩa lỗ quay làm trục phụ quay, bánh răng bị động sẽ kéo bánh răng trung gian quay, qua đó kiểm tra sự ăn khớp.Chú ý:Bánh răng trung gian quay lồng không trên trụce) Xoay trạc bánh răng xuống cho bánh răng trung gian ăn khớp với bánh răng chủ động, siết cố định trạc bánh răng lại.Quay tay quay bàn máy kiểm tra độ ăn khớp tốt của các bánh răng và kiểm tra chiều quay của chi tiết có đúng hướng xoắn không: quay bàn máy theo chiều cắt, quan sát chi tiết từ hướng ụ động, chi tiết quay theo chiều kim đồng hồ sẽ tạo ra xoắn trái và ngược lại xoắn phải.Xoắn tráiXoắn phảiXoay bàn theo hướng mũi tênCho vạch phấn song song với mặt phẳng daoDùng phấn vạch trên lưng chi tiết một đường nghiêng trái. Xong xoay bàn về hướng cho lằn phấn song song với mặt phẳng dao, lúc đó mới chú ý chỉnh cho vạch khắc độ đúng góc xoắn ß.6. Xoay bàn máy đúng chiều xoắn và đúng góc xoắn ßVạch phấnVị trí chốt ghim trước khi chiaVị trí chốt ghim sau khi chiaMỗi lần sang 1 răng quay tay quay 2 vòng thêm 6 khoảng trên vòng lỗ 17.	7. Tính và chỉnh ntq trên đầu chia độ để chia độ theo số răng Z = 17Áp dụng công thức:8. Bấm nút điện cho dao quay, nâng bàn máy lên cho dao chạm nhẹ vào chi tiết. Quay dao ra khỏi chi tiết và chỉnh du xích bàn đứng về số không.9. Nâng bàn máy lên 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1 vạch mỏng. Quay dao ra và dừng máy lại.11. Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc tự động.10. Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc xoắn.12. Nâng bàn máy tiếp tục đúng chiều cao răng h. Chỉnh du xích bàn đứng về số không. Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y)	h = 2,16 modul = 2,16 x 1,75 = 3,78 mm14. Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động13. Cho dao quay, mở nước làm nguội15. Khi phay đến cuối đường răng, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa phương đứng, hạ bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn đầu.17. Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên.16. Chia độ sang rãnh khác, quay bàn máy lên 1 vòng đúng vạch số không, khóa bàn đứng lại.Đề phòng tai nạnBộ bánh răng thay thế phải có nắp che cẩn thận

File đính kèm:

  • pptBAI 14 ranh xoan.ppt
Bài giảng liên quan