Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 14)

Trong phản ứng hóa học ở TN trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng các sản phẩm Bari sunfat(BaSO4)là 23,3 g và natri clorua (NaCl)là 11,7 g.

Hãy tính khối lượng của Bari clorua đã tham gia phản ứng?

-Viết phương trình chữ của phản ứng.

-Viết công thức khối lượng ( công thức ĐLBTKL).

-Thay khối lượng các chất đã cho vào công thức.

-Tính khối lượng chất còn lại

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 15: ĐỊNH LUẬTGiáo viên: Trịnh Minh TuấnKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Định nghĩa phản ứng hóa học? Nhận xét về diễn biến của phản ứng hóa học?Trả lời:-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.-Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi là cho phân tử này biến đổi thành phân tử khácKIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?Trả lời:-Phản ứng hóa học xảy ra khi:+Các chất tham gia phản ứng tiếp xúc nhau.+Một số phản ứng cần đun nóng.+Một số phản ứng cần chất xúc tác.-Dựa vào dấu hiệu chất mới xuất hiện: Tính chất, màu sắc, mùi vị, tỏa nhiệt, phát sáng.Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệmCác em hãy quan sát thí nghiệm.Sau đó trả lời câu hỏi:Phản ứng hóa học có xảy ra không? Vì sao?Phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình chữ:Bari clorua+Natri sunfatBari sunfat+Natri cloruaTrước và sau thí nghiệm tổng khối lượng các chất có thay đổi không?Qua TN này các em có thể suy ra điều gì?Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệmBari clorua+Natri sunfatBari sunfat+Natri cloruaTrong một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.Lô-mô-nô-xôpLa-voa-điêCác chất tham gia phản ứngCác chất sản phẩm2.Định luậtCác em hãy nêu nội dung của định luật?Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm3.Áp dụng2.Định luậtBari clorua+Natri sunfatBari sunfat+Natri cloruaVí dụ:Theo ĐLBTKL ta có:mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri cloruaPhản ứng tổng quát:A + B  C + DTheo ĐLBTKL ta có:mA + mB = mC + mDTheo công thức này nếu biết khối lượng của ba chất ta sẽ tinh được khối lượng của chất còn lạiBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm3.Áp dụng2.Định luậtBài tập 2 trang 54Trong phản ứng hóa học ở TN trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng các sản phẩm Bari sunfat(BaSO4)là 23,3 g và natri clorua (NaCl)là 11,7 g.Hãy tính khối lượng của Bari clorua đã tham gia phản ứng?Hướng dẫn-Viết phương trình chữ của phản ứng.-Viết công thức khối lượng ( công thức ĐLBTKL).-Thay khối lượng các chất đã cho vào công thức.-Tính khối lượng chất còn lạiBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm3.Áp dụng2.Định luậtPhương trình chữ của phản ứng:Bari clorua+Natri sunfatBari sunfat+Natri cloruaTheo ĐLBTKL ta có:mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri cloruaBài tập 2 trang 54Trong phản ứng hóa học ở TN trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng các sản phẩm Bari sunfat(BaSO4)là 23,3 g và natri clorua (NaCl)là 11,7 g.Hãy tính khối lượng của Bari clorua đã tham gia phản ứng?GiảimBari clorua+ 14,2 = 23,3 +11,7mBari clorua= 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 gDẶN DỊ Học bài Làm các bài tập cịn lại trong sách giáo khoa- Chuẩn bị bài phương trình hĩa họcBÀI HỌC KẾT THÚCCHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptDinh luat BTKL.ppt
Bài giảng liên quan