Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 3)

Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng không đổi.

- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.

* Phương trình chữ:

* Theo nhận xét trên thì:

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũCâu hỏi: - Thế nào là phản ứng hóa học? - Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nước.- Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm.Trả lời:- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi nước.Chất tham giaChất sản phẩmtoBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệmII. Định luật bảo toàn khối lượngIII. Vận dụngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượng* Cách tiến hành: - Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.- Đĩa cân 2: Cho cốc thủy tinh đựng nước * Quan sát: - Trạng thái của cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 ntn?.- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. - Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Dấu hiệu nào có Puhh xẩy ra?TRƯỚC PHẢN ỨNGDung dịch: Bari clorua BaCl2Dung dịch natri sunfat : Na2SO40ABI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượng0Dung dịch natri sunfat : Na2SO4SAU PHẢN ỨNGI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượng* Nhận xét: Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng không đổi.- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.* Phương trình chữ: Chất tham giaChất sản phẩm* Theo nhận xét trên thì:m Bari clorua + m Natri sufat = m Bari sunfat + m natri clorua=Bari clorua + natri sunfat  Bari sunfat + natri cloruaI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượng* Nhận xét: Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.* Phương trình chữ: Bari clorua + natri sunfat   Bari sunfat + natri clorua* Biểu thức minh họa:m Bari clorua + m Natri sufat = = m Bari sunfat + m natri cloruaHai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.I. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượng* Nhận xét: Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.* Phương trình chữ: Bari clorua + natri sunfat   Bari sunfat + natri clorua* Biểu thức minh họa:m Bari clorua + m Natri sufat = = m Bari sunfat + m natri cloruaII. Định luật bảo toàn khối lượng* Nội dung định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mDI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngII. Định luật bảo toàn khối lượng* Giải thích:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxiTrước phản ứngTrong quá trình phản ứngKết thúc phản ứngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngII. Định luật bảo toàn khối lượng* Giải thích:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxiHidroHidroHidroHidroOxiOxi Trước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Kết thúc phản ứngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngII. Định luật bảo toàn khối lượng* Giải thích:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: * Nhận xét:Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxiTrước phản ứngTrong quá trình phản ứngKết thúc phản ứng- Số lượng nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi.Trước và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.I. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngTrong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: Bài tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ?1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonicmA= mB+ mC 2.Khí hiđro + khí oxi nướcmA +mB = mC3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi mA = mB + mC + mD4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ NướcmA+ mB= mC+ mD+mE. III. Vận dụng II. Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngII. Định luật bảo toàn khối lượngTrong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: Cho khối lượng của khí hiđro và khí oxi tham gia phản ứng lần lượt là 4 g và 32 g. Tính khối lượng nước tạo thành . Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi t0 nướcBài tập 2:GiảiTóm tắtm hiđro = 4 gm oxi = 32 gm nước = ? áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:m hiđro + moxi = mnước 4 + 32 = mnước mnước = 36 g Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi t0 nướcIII. Vận dụngI. Thí nghiệmBài 15. Định luật bảo toàn khối lượngII. Định luật bảo toàn khối lượngTrong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.* Phương trình phản ứng tổng quát: A + B C + D * Biểu thức của định luật: m A + mB = mC + mD* Nội dung định luật: III. Vận dụngBài tập 3:Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g đồng (II) oxit nung nóng thu được 64 g kim loại đồng và 18 g nước. a. Viết phương trình chữ của phản ứng.b. Tính m .GiảiTóm tắtmđồng(II)oxit = 80 gmđồng = 64 gmnước = 18 ga. Viết phương trình chữ .b. Tính m .a. Viết phương trình chữ: Khí hiđro + đồng(II)oxit to đồng + nướcb. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnước mhiđro + 80 = 64 + 18 m = (64 + 18) - 80 m = 2 gHướng dẫn về nhà- Làm lại các bài tập, vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán Hóa học.- Làm các bài tập SGK. Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc trước bài 16.Tiết học đến đây là kết thúcCảm ơn cỏc em đó tham gia tiết học này

File đính kèm:

  • pptBai_15_Dinh_luat_bao_toan_khoi_luong1.ppt
Bài giảng liên quan