Bài giảng Bài 15 : Hoá trị và số oxi hoá (tiết 5)

Quan sát phân tử H2O

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì và được xác định như thế nào?

Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2, H có cộng hoá trị 1.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 15 : Hoá trị và số oxi hoá (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘITRƯỜNG BÀI 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁGiáo viên thực hiện :  Cho các hợp chất sau: NaCl, NH3, CaF2, H2O, Al2O3 a) Hợp chất nào là hợp chất ion? Biểu diễn sự tạo thành ion từ các nguyên tử trong phân tử hợp chất đó? b) Hợp chất nào là hợp chất cộng hoá trị? Viết công thức cấu tạo của các hợp chất đó? Trả lời: 	a) Các hợp chất ion là: NaCl, CaF2, Al2O3 Sự tạo thành ion từ các nguyên tử tương ứng là: NaCl: Na → Na+ + e	Cl + e → Cl- CaF2: Ca → Ca2+ + 2e	F + e → F- Al2O3: Al → Al3+ + 3e	O + 2e → O2- b) Các hợp chất cộng hoá trị là: NH3, H2O Công thức cấu tạo: N ― H ― N	 H ―O ―H	 │ 	 	 NKIỂM TRA BÀI CŨBÀI 15.TIẾT 26 1. HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT IONHóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là gì và được xác định như thế nào?Cách viết điện hoá trị?VD 1: Hợp chất NaCl được hình thành bởi 2 ion VD 2: Hợp chất CaF2 được hình thành bởi các ion nào?Na+ và Cl-Nên trong hợp chất NaCl: Na có điện hoá trị 1+ Cl có điện hoá trị 1-.nào?Ca2+ và F- Trong hợp chất CaF2: Ca có điện hoá trị 2+ F có điện hoá trị 1-VD 3: Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất CaO, K2S , Al2O3.CaO	 K2S	 Al2O3ĐHT: 2+ 2- 1+ 2- 3+ 2-1. HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT IONCác em có nhận xét gì về điện hoá trị của các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA và các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA trong hợp chất ion?NHẬN XÉT:*Trong hợp chất ion:+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hoá trị lần lượt là : 1+, 2+, 3+.+ Phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị lần lượt là: 2-, 1-.Nguyên tốNa, KCa,MgAlO,SCl, FNhómIAIIAIIIAVIAVIIAĐHT1+ 2+ 3+ 2- 1-Qua ví dụ 1, 2, 3 ta có:Quan sát phân tử NH3Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3, H có cộng hoá trị 1.2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịNHHHQuan sát phân tử H2OTrong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2, 	 H có cộng hoá trị 1.2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịOHHHóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì và được xác định như thế nào?2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịVí dụ : Xác định cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất : CH4, C2H4, C2H2 C2H4CH4C2H2Cộng hoá trị của C: 4Cộng hoá trị của H: 1CCCKẾT LUẬNĐIỆN HOÁ TRỊHOÁ TRỊCỘNG HOÁ TRỊĐiện hoá trị bằng điện tích của ionCộng hoá trị bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó.(Hợp chất ion)(Hợp chất cộng hoá trị)II.SỐ OXI HOÁ1.Khái niệm. Số oxi hoá của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.Dựa vào đâu để xác định số oxi hoá của một nguyên tố?2. Quy tắc xác định số oxi hoá.a) Quy tắc 1. Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.Ví dụ: Trong các đơn chất 	Na, Ca, Zn, H2, O2, Cl2  **Cách ghi số oxi hoá:Số oxi hoá được đặt phía trên kí hiệu nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau. Cách viết số oxi hoá? SOH: 0 0 0 0 0 0 Ví dụ: Xét hai phân tử sau: NaCl và HClNaCl: Na Cl1e + -SOH: +1 -1:1e + -SOH: +1 -1HCl: H Clgiả sử:Số oxi hoá là gì?II.SỐ OXI HOÁ1.Khái niệm.2. Quy tắc xác định số oxi hoá.a) Quy tắc 1. Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.b) Quy tắc 2. Trong hầu hết các hợp chất: 	 + SOH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2), + SOH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong hợp chất SO2.Trả lời:c) Quy tắc 3. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.+ SO2 :x-2-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0 => x = 4. - Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .VD: Cho các hợp chất sau: H2O NH3 H2SO4 NaH SO2 Na2O HNO3 Na2SO4 F2O Na2O2 +1 +1 +1 -1 -2 -2 -2 -2 +2 -1Em có nhận xét gì về số oxi hoá của H và O trong các hợp chất trên? Xét các phân tử sau:SOH: +1 -1 +1 -1 +1 -2 NaCl HCl H2OEm có nhận xét gì về tổng SOH của các nguyên tố trong một phân tử ?II. SỐ OXI HOÁ2. Quy tắc xác định số oxi hoá.a) Quy tắc 1. Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.b) Quy tắc 2. Trong hầu hết các hợp chất: 	 + SOH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2), + SOH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).Ví dụ : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S , N, Ca trong các ion sau: Cl-, SO42-, NH4+, Ca2+Trả lời:c) Quy tắc 3. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0. SO42- x-2 1.x + 2(-2) = -2 => x = 6. NH4+ Ca2+d) Quy tắc 4.Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion. - Trong ion đa nguyên tử: Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = điện tích của ion. Cl-SOH: -1+6SOH: -3 +2 CỦNG CỐ BÀI DẠYCâu hỏi: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Na2S.Trả lời:Công thứcCộng hoá trị củaĐiện hoá trị củaSố oxi hoá củaN NH – S – H Na2SN là 3N là 0H là 1 S là 2H là +1 S là -2Na là 1+S là 2-Na là +1S là -2Dặn dò:Làm bài tập trang 74 và các bài tập luyện tập trang 76 SGK.C¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em

File đính kèm:

  • pptHoa tri va so oxi hoa.ppt
Bài giảng liên quan