Bài giảng Bài 15 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp)

*Đáp án:

1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên không đổi.

2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.

3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên, và khối lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 15 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự tiết họcHÓA HỌC 8GV: Ung Thị TrangBài 15: Thí nghiệm Định luật Áp dụngTiết:211. Thí nghiệm	Trên đĩa cân đặt một cốc thuỷ tinh chứa 2 ống nghiệm (1) và (2) chứa dung dịch Bari clorua BaCl2 và dung dịch Natri sunfat Na2SO4 đến khi cân ổn định. Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. Quan sát hiện tượng?	 Bài 15:Hiện tượngQuan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là Barisunfat BaSO4, chất này không tan. Đã xảy ra một phản ứng hóa học, đó là phản ứng:Bari clorua + Natri sunfatBari sunfat + Natri cloruaBài 15: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.HHOOOHH2. Định luậtBài 15:Qua thí nghiệm em hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?Câu hỏi thảo luận: 3. Hãy giải thích định luật bảo toàn khối lượng.1. Em có nhận xét gì về số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?2. Khối lượng nguyên tử được tính bằng cách nào ? (Xem lai bài 4).Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng các chất trước và sau phản ứng?Bài 15:*Đáp án:1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên không đổi.2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên, và khối lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.Bài 15: Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.Ta có phương trình: A + B → C + D Gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:Bài 15:3 . Áp dụngmA + mB = mC + mDVí dụ: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7 g.Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng 3 . Áp dụngBài 15:Thảo luận: Một nhóm 2 hoặc 3 bạn ngồi gần nhau.mA + mB = mC + mD	 = (23,3 + 11,7) -14,2	 = 20,8 (g).Đáp án:Áp dụng định luật bảo tòan khối lượng , ta có:Bài 1: Nung 5 tấn đá vôi ( canxi cacbonat ), thu được 2,8 tấn vôi sống (canxi oxit ). Hỏi có bao nhiêu tấn khí cacbonic thoát vào không khí? cho biết phản ứng hóa học xảy ra như sau: Canxi cacbonat  Canxi oxit + Khí cacbonicB. 2,2 tấnC. 2,5 tấnD. 3 tấnA. 2 tấnB. 2,2 tấnBài 15:BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: chọn câu trả lời đúngBài 2: Than cháy theo phản ứng hóa học: Cacbon + Khí oxi  Khí cacbonic Cho biết khối lượng của cacbon bằng 4,5 kg; của khí oxi bằng 12kg. Khối lượng khí cacbonic là:B. 16,6 KgC. 17 KgD. 20 KgA. 16,5 KgA. 16,5 KgBài 15: Học bài . Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54. Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố. Soạn Bài 16: PƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀBài 15:THÂN ÁI CHÀO CÁC EMChúc các em học tốt!Hai nhµ khoa häc L«-m«-n«-x«p (ng­êi Nga, 1711 -1765) vµ La-voa-die (ng­êi Ph¸p, 1743 -1794) ®· tiÕn hµnh ®éc lËp víi nh÷ng thÝ nghiÖm ®­îc c©n ®o chÝnh x¸c, tõ ®ã ph¸t hiÖn ra ®Þnh luËt b¶o toµn khèi l­îng.Bài 15:

File đính kèm:

  • pptBAI 13DLBTKLH8.ppt
Bài giảng liên quan