Bài giảng Bài 16: Phương trình hóa học (tiết 1)

Hãy thay công thức hóa học vào phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước để được sơ đồ phản ứng?

ppt53 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 16: Phương trình hóa học (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1:Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng?Đáp án: Trong một phản ứng hóa học,tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron.Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi,vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toànCâu 2Viết phương trình cHữ củaphản ứng:Hiđro tác dụng với Oxi tạo thành nướcSố ngEyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứnG như thEá nào?Đáp án:khí hiđro + khí oxi  nước Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đều bằng nhauĐặt vấn đề:Theo Định luật bảo toàn khối lượng : số nguyên tử mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên,tức là bằng nhau.Dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng và công thức hóa học ta sẽ lập được Phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa họcThứ Ngày Tháng Năm 2005HÓA HỌC Bài 16PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCQuan sát hình phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước. Viết Công thức hóa học của khí hidro,khí oxi, nước? Khí Hiđro: H2 Khí oxi: O2Nước: H2O Hãy thay công thức hóa học vào phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước để được sơ đồ phản ứng? H2 + O2 -- H2O Quan sát tranh vẽ trang 55 SGK, hãy giải thích vì sao bên chất tham gia nặng hơn bên sản phẩm tạo thành? - Do số nguyên tử 0 bên trái nhiều hơn bên phải.  Không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. - Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở 2 bên bằng nhau? Thêm bên phải 1 phân tử H2O nữaNhận xét hình vẽ sau khi thêm 1 phân tử H2O? Giải thích? Bên sản phẩm nặng hơn bên chất tham gia phản ứng do có số nguyên tử H nhiều hơn. Biểu diễn 2 phân tử H2OGhi 2H2O H2 + O2 --- 2H2O - Làm thế nào để cân bằng 2 vế? Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2 Tổng số phân tử H2 sau khi cân bằng? 2 phân tử H2 ghi là 2 H2 :2H2 + O2 --- 2H2O Lập thành Phương trình hóa học: thay dấu “---” bằng dấu “”  2H2 + O2  2H2O  PTHH dùng để biểu diễn gì? Biểu diễn ngắn gọn Phản ứng hóa học Đọc PTHH trên. 2H2 + O2  2H2O - 2 phân tử hidro phản ứng với 1 phân tử Oxi tạo thành 2 phân tử nước. I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:1. PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Ví dụ: khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nướcPhương trình hóa học:2 H2 + O2  2 H2OQua việc thành lập PTHH  hình thành các bước lập PTHH Hãy nêu có bao nhiêu bước lập PTHH ? Gồm 3 bước Nội dung từng bước ?+ Bước 1:Viết sơ đồ phản ứng gồm Công Thức Hóa Học các chất phản ứng và sản phẩm.+ Bước 2:Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH.+ Bước 3:Viết thành PTHH, thay dấu “---” bằng dấu “”2. Các bước lập PTHH+ Bước 1:Viết sơ đồ phản ứng gồm Công Thức Hóa Học các chất phản ứng và sản phẩm.+ Bước 2:Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH.+ Bước 3:Viết thành PTHH, thay dấu “---” bằng dấu “” . Áp dụngBài 1Nhôm tác dụng với Oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3 .Hãy lập Phương trình hóa học của phản ứng?Bước 1: Viết Sơ đồ phản ứngAl + O2 --- Al2O3- Nhóm thảo luận :vì sao cân bằng số nguyên tử bắt đầu từ nguyên tố Oxi trước?Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn  cân bằng nguyên tố oxi.Bước 2 : Cân bằng phản ứng: Al + 3O2 -- Al2O3Al + 3O2 --- 2Al2O34Al + 3O2 --- 2Al2O3Bước 3: Viết thành PTHH 4Al + 3O2  2Al2O3Ngoài việc cân bằng số nguyên tử, ta có thể cân bằng theo nhóm nguyên tử.Cho sơ đồ phản ứng sau:Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + ? NaOH+ Ghi hệ số vào dấu (?) PTHH Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH *Vấn đề quan trọng là khi cân bằng phương trình hóa học, tuyệt đối không được thay đổi các chỉ số nguyên tử có trong công thức hóa học hoặc của nhóm nguyên tử.Ví dụ: 6 O # 3O2 3. Áp dụngBài 1Nhôm tác dụng với Oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3 *Lập PTHH:4Al + 3O2  2Al2O3Bài 2Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3+ 2NaOHLưu ý:Khi cân bằng số nguyên tử hay nhóm nguyên tử, không được thay đổi các chỉ số có trong công thức. CỦNG CỐViết thành phương trình hóa học các sơ đồ phản ứng sau đây:a/Al	+ 	Cl2 --- AlCl3b/CuSO4 + NaOH -- Cu(OH)2 + Na2SO4Đáp án:a/ 2Al + 3Cl2  2AlCl3b/CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2+Na2SO4DẶN DÒBài tập 1a, 1b, 2a, 3a/trang 57, 58 sách giáo khoa và tìm hiểu ý nghĩa PTHH Chân Thành Cám ƠnQuý Thầy CôĐến Dự Tiết Thao GiảngChúc các em học tốt 

File đính kèm:

  • pptBai_16_Phuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan