Bài giảng Bài 16: Phương trình hóa học (tiết 8)
Các bước lập phương trình hóa học: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al2O3.
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm).
Al+O2 Al2O3.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
Al+O2 2Al2O3.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
4Al+3O2 2Al2O3.
Kiểm tra bài cũa) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng: 3g H2 tác dụng vứa đủ với 179,25 g PbO2, tạo ra 27g H2O.H2 + PbO2 = H2O 3g+179,25g=27g Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCLập phương trình hóa học:Phương trình hóa học: là cách biểu diễn ngắn gọn của phản ứng hoa học.Phương trình chữ của hai phản ứng khí hirđo và khí oxi tạo ra nước như sau:Khí hirđo+Khí oxi NướcThay tên các chất hóa học bằng công thức được sơ đồ phản ứng như sau:H2 +O2 H2OTa thấy vế trái có 2O, mà bên phải chỉ có 1O nên cần đặt hệ số 2 trước H2O. Nếu như vậy thì vế phải có 4H còn bên trái chỉ có 2O nên phải đặt hệ số 2 trước H2.Ta được: 2H2 +O2 = 2H2O.Các bước lập phương trình hóa học: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al2O3.Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm). Al+O2 Al2O3.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. Al+O2 2Al2O3. Bước 3: Viết phương trình hóa học.4Al+3O2 2Al2O3.Lưu ýKhông viết 6O trong phương trình hóa học, vì khí oxi ở dạng phân tử O2 .Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.Ví dụ: 4Cr + 3O2 2Cr2O3 . BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 . Ý nghĩa của phương trình hóa học:Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng: Tỉ lệ của phương trình: 4Al+3O2 2Al2O3.Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 =4:3:2. Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.Hãy tìm các tỉ lệ của những cặp chất còn lại? Làm bài tập SGK.Làm bài Luyện tập 3 (SGK/59-5)Xem bài mới: Chương III: Mol và tính toán hóa học.
File đính kèm:
- Bai_16_Phuong_trinh_hoa_hoc.pptx