Bài giảng Bài 17: Bài luyện tập 3 (tiết 1)
Câu 5: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
a. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
d. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
e. Cả hai ý đều sai.
TRÖÔØNG THCS NGHĨA TRUNGGiáo viên : Nguyễn Công Thương PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐĂNGNhiÖt liÖt chµo mõng quý thÇy c« gi¸ohäc tËph¨ngsayx©ydùnglíp®uatµig¾ngsøcgiópnons«ngTËp thÓ líp 83 xin kÝnh chµo quý thÇy c« Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3Trắc nghiệmBài tâp vận dụngTổng kếtPhân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.Định luật bảo toàn khối lượng.Lập phương trình hóa học.Vận dụng công thức về khối lượngCâu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơCồn để trong lọ bị bay hơiThan cháy tạo ra khí cacbon đioxitĐường cháy thành than.ABCDCâu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra? Nến chảy lỏng thấm vào bấc. Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cả ba quá trình trên.ABCDCâu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?Phân tửNguyên tửCả hai loại hạt trên được bảo toàn.Không loại hạt nào được bảo toàn.ABCDCâu 5: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.Ý 1 đúng, ý 2 sai.Ý 1 sai, ý 2 đúng.Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.Cả hai ý đều sai.ABCDEBài tập vận dụngHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:Tên các chất tham gia ?Câu 4 (BT 1– tr 60)Khí nitơ, khí hiđroHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: a. Tên chất sản phẩm ?Câu 4 (BT 1– tr 60)Khí amoniăcHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?Câu 4 (BT 1– tr 60)Trước phản ứng: nt H liên kết nt H, nt O liên kết nt OSau phản ứng: nt H liên kết nt O. HHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết :c. Phân tử nào biến đổi? Câu 4 (BT 1– tr 60)Phân tử Hiđro và oxiHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biếtc. Phân tử nào được tạo ra?Câu 4 (BT 1– tr 60)Phân tử amoniăcHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: d.Nêu nhận xét số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng? Câu 4 (BT 1– tr 60)Bằng nhaum đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kgm CO2 = 110 kg a. Công thức về khối lượngb. % CaCO3 = ? BiếtTìmm CaCO3 = mCaO + mCO2 Giảim CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg% CaCO3 = ( 250 . 100 ) : 280 = 89,3 %Bài tập 3/ tr 61 sgkHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: e. Lập phương trình hóa học của phản ứng ở trên Câu 4 (BT 1– tr 60)N2 + 3H2 2NH3Bµi tËp 3: Thªm ch÷ sè hoÆc c«ng thøc thÝch hîp vµo chç trèng®Ó ®îc ph¬ng tr×nh ho¸ häc ®óng .Al + 3 Cl2 b. Cu +.. CuOc. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + .H2Od.Zn + .HCl ZnCl2 + H2e.MgO + .HNO3 Mg(NO3)2 +.Bµi tËp 3:§¸p ¸n2 Al + 3 Cl2 2 AlCl32 Cu + O2 2 CuO 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2OZn + 2 HCl ZnCl2 + H2MgO + 2 HNO3 Mg(NO3)2 + H2Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.Định luật bảo toàn khối lượng.Lập phương trình hóa học.Vận dụng công thức về khối lượngCẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC
File đính kèm:
- Bai_17_Bai_luyen_tap_3.ppt