Bài giảng Bài 18 : Mol (tiết 56)

Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,

 

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 18 : Mol (tiết 56), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
PHÒNG GIÁO DỤC MỎ CÀY BẮCNhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờNĂM HỌC 2011 - 2012TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN VĂN TƯChương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18 :MOLI. Mol là gì ?Bài tập: Em hãy điền số hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “?” trong các trường hợp sau:Một tá bút chì: bút chì ?12 Bµi tËp : Em h·y ®iÒn sè hoÆc côm tõ thÝch hîp vµo dÊu ? trong c¸c tr­êng hîp sau :- Moät chuïc qu¶ cà chua : quaû cà chua?10- Một rame giấy có bao nhiêu tờ ? * Một rame giấy có 500 tờ giấy - Một lố tập có bao nhiêu cuốn tập ? * Một lố tập có 20 cuốn tập6 .1023 nguyên tử sắt1 mol nguyên tử sắt1 mol phân tử nước6 .1023 phân tử nước - Một mol sắt là bao nhiêu nguyên tử sắt?- Một mol nước là bao nhiêu phân tử nước?* Một mol nước là 6.1023 phân tử nước * Một mol sắt là 6.1023 nguyên tử sắt Bài 18: MOLI. Mol là gì? 1 mol Fe :1 mol H2O :6.1023 : Soá Avogadro (kÝ hiÖu N) (Moät mol nguyeân töû saét)(Moät mol phaân töû nöôùc)Ví dụ: 6.1023 nguyeân töû Fe6.1023 phaân töû H2O Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đóMol là gì?* Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Avogadro, nhà Vật lí, Hóa học. Người : Sinh ngày 09 / 08 / 1776 ; Mất ngày 09 / 07 / 1856 Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,  bµi tËp : Em h·y chän ®¸p ¸n ®óng1) 2 mol H2 cã chøa :A. 12.1023 nguyªn tö H2 C. 6.1023 nguyªn tö H2 B. 12.1023 ph©n tö H2 D. 6.1023 ph©n tö H2 2) 1,5 mol Al cã chøa :A.15 nguyªn tö Al C. 9.1023 nguyªn tö AlB. 15 ph©n tö Al D. 9.1023 ph©n tö Al1 mol Fe1 mol CuII. Khối lượng mol là gì?Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :56 g2 gM H2O = M Fe = M H2 =H2OFeH2N nguyên tử N phân tửN phân tửMMM Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử ?18 g56 g56 g2 g56 g2 g18 g18 gII. Khối lượng mol là gì?* Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Công thức hóa họcNguyeân töû khoái (NTK)Phaân töû khoái (PTK)FeH2OCCO2NaClT×m hiểu b¶ng sau :56 đvC12 đvC18 đvC44 đvC58,5 đvCKhèi l­îng mol(M)56 g18 g12 g44 g58,5 gEm h·y nhËn xÐt vÒ gi¸ trÞ, ®¬n vÞ cña NTK ( PTK) víi khèi l­ợng mol mét chÊt ?Khèi l­îng mol của một chất có số trị như thế nào? * Giống nhau về giá trị, khác nhau về đơn vị.* Khối lượng mol của một chất có số trị bằng NTK hoặc PTK. Bài 18: MOLI. Mol là gì?II. Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.MFe=MCl2=M SO3=56 g ;71 g ; 80 gVí dụ:abcOOOOOOOOOOOSOOSOOSOOSOOSO1 Mol H21 Mol O21 Mol SO2MH2=MO2=M SO2= ???2 g32 g64 g==VH2VO2V SO2 Trong cïng ®iÒu kiÖn vÒ nhiÖt ®é vµ ¸p suÊtHHHHHHHHHHIII. Thể tích mol của chất khí là gì?VH2VO2V SO2N phân tửH2N phân tửCO2N phân tửN2Thể tích mol của chất khí là gì ?Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau có thể tích mol như thế nào?Thể tích molkhí H2Thể tích molkhí CO2Thể tích molkhí N2Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất* Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó* Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau đều có thể tích mol bằng nhauBài 18: MOLKhối Mol là gì?lượng mol là gì?Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Một mol bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. 22,4 l22,4 l22,4 lThể tích molkhí H2Thể tích molkhí CO2Thể tích molkhí N2Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? * Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít . Bài 18: MOLI. Mol là gì?II. Khối lượng mol là gì?III.Thể tích mol của chất khí là gì? - Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít VH2VO2 = 22,4lít = Ví dụ: - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Một mol bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.24 l24 l24 lThể tích molkhí H2Thể tích molkhí CO2Thể tích molkhí N2Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (ñieàu kieän thöôøng) Ở ñieàu kieän thöôøng, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? * Ở điều kiện thường, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 24 lít Bài 18: MOLI. Mol là gì?II. Khối lượng mol là gì?III.Thể tích mol của chất khí là gì? - Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít - Ở điều kiện thường , thể tích mol của các chất khí đều bằng 24 lítVH2VO2 VH2VO2 = 22,4lít= 24lít = =Ví dụ:Ví dụ: - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Một mol bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. 1 mol khí cacbonic ở đktc có thể tích là 22,4 lít  1,25 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là:BÀI TẬP: Tìm thể tích các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn của:a/ 0,5 mol khí O2b/ 1,25 mol khí CO2VCO2= 0,5. 22,4 = 11,2 lít= 1,25 . 22,4 = 28 lítVO21 mol khí oxi ở đktc có thể tích là 22,4 lít 0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là: ? Em h·y chän tõ hoÆc côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç chấm ()Khèi l­îng mol cña mét chÊt lµ khèi l­îng cña . Nguyªn tö hoÆc ph©n tö chÊt ®ã, tÝnh b»ng , cã sè trÞ  nguyªn tö khèi hoÆc ph©n tö khèi.Ngam ®vCkh¸cTõ ®Ó chän:(1)(2)(3) b»ng KIỂM TRA KIẾN THỨC Đà HỌC?Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.2 mol phân tử H2 ở đktc có thể tích là : A. 24 lít. C. 48 lít. B. 22,4 lít. D. 44,8 lít. Em h·y chän ®¸p ¸n ®óngKhối lượng mol phân tử Na2O là : A. 23 .2 + 16 = 62 đvC C. 23 .2 + 16 = 62 g B. 23 + 16 = 62 đvC D. 23 + 16 = 62 g Bài tập 1:Bài tập 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Gợi ý làm bài 4 / 65-SGK: khối lượng của N phân tử chính là khối lượng mol phân tử của chất - Học bài; Làm bài tập 1 đến 4 trang 65 - SGK - Đọc thêm mục: “ Em có biết” trang 64, 65-SGK - Chuẩn bị bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO * Đọc kĩ thông tin SGK trang 66, 67 * Trả lời những câu hỏi ở trang 66-SGK: + Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? + Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? CHÚC CÁC EM HỌC TỐT CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ Đà ĐẾN DỰ GIỜ 

File đính kèm:

  • pptTiet_26_Mol.ppt
Bài giảng liên quan