Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 19)

VD 2: Em có biết khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của H2O là 18 (g)

Khối lượng của nước là:

Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 19), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Hòa Sơn TRƯỜNG THCS HÒA SƠNHÓA HỌC BÀI GIẢNG 8 Giáo viên : Hoàng Quốc Lân Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của: a) 1 mol phân tử Na b) 1 mol phân tử H2SO4 Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :a) 0,5 mol O2b) 0,1 mol H2 Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng của 1 mol H2SO4 là :Đáp án Câu 1:- Khối lượng của 1 mol Na là:b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lit.Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là:a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lit.Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là:Đáp án Câu 2:Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTI. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?VD 1: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44gGiảiKhối lượng của khí CO2 là:VD 2: Em có biết khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của H2O là 18 (g)GiảiKhối lượng của nước là:Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chấtrút ra:Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chấtTừ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: 32g Cu có số mol là bao nhiêu?- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g- Số mol của 32g Cu là:- Khối lượng mol của hợp chất A:Giải:II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?VD: Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?GiảiThể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổiTa có công thức chuyển đổi lượng chất và thể tíchTừ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?Giải- Thể tích của 0,2 mol O2 (đktc) là:- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:BÀI TẬP:Câu 1: Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: a. Chúng có cùng số mol chất b. Chúng có cùng khối lượng c. Chúng có cùng số phân tử d. Không thể kết luận được điều gì cảa. Chúng có cùng số mol chấtc. Chúng có cùng số phân tửCâu 2: Câu nào diễn tả đúng? Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào: a. Nhiệt độ của chất khí b. Khối lượng mol của chất khí c. Bản chất của chất khí d. Áp suất của chất khíCâu 3: Chọn ý câu trả lời đúng nhất: Số mol của 28g Fe là: a. 0,2 mol b. 0,4 mol c. 0,3 mol d. 0,5 mola. Nhiệt độ của chất khíd. Áp suất của chất khíd. 0,5 mol

File đính kèm:

  • pptT27_Chuyen_doi_giua_khoi_luong_TT_va_L_Chat.ppt
Bài giảng liên quan