Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 8)

Hoạt động 2 : Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? ( 15 phút)

 Vậy với chất khí thì chuyển đổi giữa lượng chất( số mol) và thể tích chất khí như thế nào ?

- GV chiếu bài tập lên màn hình:

 - Tính thể tích 0,2 mol khí CO2 ở (đktc) ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 8), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần 14 
Tiết 27
Ns: 4/11/09
Nd: 12/11/09
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
 ———&–––
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Biết cách chuyển đổi lượng chất ( số mol chất) thành khối lượng và ngược lại , biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. 
Chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (ở đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí thành lượng chất.
Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích chất khí, về công thức hóa học. 
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán , tư duy suy luận hoá học.
Thái độ: 
Chuẩn bị: 
GV: Bài tập thảo luận nhóm
	Bảng nhóm.
HS: Học kĩ bài mol, xem công thức tính số mol, khối lượng chất và thể tích mol chất khí.
Phương pháp: Thuyết trình + Đàm thoại + Hoạt động nhóm
Tiến trình dạy học: 
 1) Ổn định lớp: ( 1 phút).
2)Kiểm tra bài cũ:( 5 phút). GV chiếu lên màn hình.
 	* Một mol phân tử CO2 có:
	1) Khối lượng là bao nhiêu gam ?
	2) Ở (đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít ?
	* Đáp án :
	1) Khối lượng 1 mol CO2:
	 MCO2 = 44 g. 
	2) Thể tích CO2 (đktc) là : 22,4 ( l ).
3)Mở bài: Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa lượng chất (tức số mol chất) với khối lượng chất và thể tích chất khí. Vậy giữa chúng có mối quan hệ như thế nào ? 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? ( 15 phút)
- GV: chiếu bài tập: 
1. Tính xem 0,25 mol CO2 có khối lượng bằng bao nhiêu gam ? 
 (Biết MCO2 =44g). 
 * Hướng dẫn học sinh tính khối lượng CO2
- Vậy muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất ( số mol) ta làm thế nào?
 Dẫn dắt, hình thành công thức tính. 
- Hướng dẫn học sinh công thức tính lượng chất
( số mol) và khối lượng mol . 
- GV:chiếu lên màn hình. 
- Bài tập ( 5 phút).
- Hãy tính : 
 Số mol của 32 g Cu ?
- Khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol A có khối lượng là 12,25 g ?
- GV hoàn chỉnh bài tập.
* Hoạt động 2 : Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí  như thế nào ? ( 15 phút)
Vậy với chất khí thì chuyển đổi giữa lượng chất( số mol) và thể tích chất khí như thế nào ? 
- GV chiếu bài tập lên màn hình: 
 - Tính thể tích 0,2 mol khí CO2 ở (đktc) ? 
* Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc tam suất để tìm ra thể tích chất khí ở đktc; dẫn dắt, hình thành công thức tính. 
Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí( ở đktc) ta làm như thế nào? 
Hướng dẫn HS công thức tính thể tích khí (đkct)và số mol khí (đktc)
GV chiếu bài tập . 
Hãy tính : 
 - Tính thể tích của 0,15 mol khí clo ở (đktc) ?
- Số mol của 1,12 (l) khí A (ở đktc) ?
GV nhận xét và hoàn chỉnh bài tập.
Quan sát cách xác định khối lượng từ số mol: 
1mol CO2 ® MCO2=44 g 
0,25 mo l CO2® x ?g 
=> x = 0,25. 44 
 = 11 (g)
HS nêu được:
Muốn tính khối lượng: lấy số mol nhân với khối lượng mol.
- HS chú ý ghi công thức tính số mol, khối lượng mol. 
 HS tiến hành làm bài tập.
Đáp án: 
- nCu===0,5 mol.
MA = 
 = = 98 (g). 
 HS khác nhận xét, bổ sung.
Theo dõi cách thực tính thể tích từ số mol ở đktc :
1. Thể tích của 0,2 mol khí CO2 (đktc) : 
1 mol CO2 (đktc)--- 22,4l
0,2 mol O2---- x ?(l)
=> x = 0,2 . 22,4
 = 4,48 (l)
Đại diện học sinh làm tương tự 
- HS trả lời : lấy số mol nhân với thể tích 1 mol chất khí( ở đktc là 22.4 lit)
HS chú ý theo dõi và ghi công thức.
- Học sinh làm bài tập . 
- Đại diện HS trình bài
- Đáp án :
 - VCl2 = n x 22,4
 = 0,15 x 22,4
 = 3,36 (l).
- nA = 
 ==0,05 (mol) 
Các HS khác bổ sung.
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? 
 1/ Công thức :
 *Khối lượng chất:
m = n.M (g). 
- Trong đó: 
 n: số mol chất (mol) .
 m: là khối lượng chất (g).
 M : là khối lượng mol chất (g).
 Số mol chất : n = (mol) 
 => Khối lượng mol : M = ( g). 
 2/ Ví dụ : 
Số mol của 32 g Cu : 
nCu = = = 0,5 (mol). 
Khối lượng mol của A: 
MA = = = 98 (g) .
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? 
1/ Công thức:
* Thể tích chất khí ( đktc).
 	 V: thể tích khí ( đktc).
 V = n .22,4 (l) n: số mol chất khí
 ( mol)
 => Số mol khí: n = ( mol)
 2/Ví dụ : 
Thể tích của 0,15 mol Cl2 ở (đktc): 
VCl2 = n.22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) 
Số mol của 1,12 (l) khí A: 
nA = = = 0,05 (mol) 
V/Củng cố - dặn dò:( 9 phút) 
 	1/ Củng cố: (7 phút)
 - Chiếu màn hình các bài tập: Thảo luận nhóm:
	Hãy điền các số thích hợp vào ô trống sau:
n ( mol)
khối lượng: m (g)
Vkhí :lit (đktc)
N2
0,56 
CH4
1.12
Fe
0,15
	 ( Cho C = 12, H = 1, N = 14, Fe = 56 ).
Đáp án:
n ( mol)
khối lượng: m (g)
Vkhí :lit (đktc)
N2
0,02
0,56 
0,448
CH4
0,05
0,8
1.12
Fe
0,15
8,4
P
2/ Dặn dò: ( 2 phút)
 Học sinh làm các bài tập 1, 2, 3,4 ,5,6 SGK trang 67.
 Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập” .
	+ Học công thức: số mol, khối lượng chất, thể tích chất khí ( đktc) 
	+ Vận dụng đúng công thức giải bài tập SGK.
VI/Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docBai19-ChuyenDoiGiuaKhoiLuongTheTich&LuongChat.doc
Bài giảng liên quan