Bài giảng Bài 2: Chất (tiết 13)

Giúp phân biệt chất này với chất khác , tức là nhận biết chất

Ví dụ; nước và rượu etylic đều là chất lỏng rượu cháy được còn nước không cháy được.

Giúp phân biệt chất này với chất khác , tức là nhận biết chất

Ví dụ; nước và rượu etylic đều là chất lỏng rượu cháy được còn nước không cháy được.

-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 2: Chất (tiết 13), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
chương 1: chất nguyên tử phân tử* Chất có ở đâu ?* Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?* Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào , chúng hợp thành từ những loại hạt nào.* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.Mục tiêu của chương cần nắm được những vấn đề sau ;Bài 2: ChấtI- Chất có ở đâu?? Tìm hiểu thông tin (sgk) và kiến thức mà em đã biết hòan thành bài tập sau;Bài mở đầu cho chúng ta biết; Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng như sự biến đổi chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.Tên vật thể Tên chất cấu tạo lên vật thểBài 2: ChấtI- Chất có ở đâu?Tên vật thể Tên chất cấu tạo lên vật thểCái ấmCái bànBìnhBìnhBìnhCơ thể sinh vật sốngBằng thépBằng nhômBằng thủy tinhBằng chất dẻoBằng gỗBằng rất nhiều chất cấu tạo lênDựa vào thông tin kênh chữ (sgk) cung cấp hãy cho biết;Chất có ở đâu?Bài 2: ChấtI- Chất có ở đâu?Nhận xét : Chất có ở khắp mọi nơi chung quanh chúng ta, trên cơ thể chúng ta , ở đâu có vật thể là ở đó có chất.II- Tính chất của chất.1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.* Các tính chất ; sự biến đổi trạng thái( rắn, lỏng, khí) ,màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước hoặc chất lỏng khác, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, hay khối lượng riêng, tính dẫn điện , dẫn nhiệt, tính dẻolà những tính chất vật lý.* Các tính chất; Khả Năng bị phân hủy, tính cháylà tính chất hóa học.Bài 2: ChấtII- Tính chất của chất.1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.a) Quan sát ; kỹ các chất sau cho nhận xétBài 2: ChấtII- Tính chất của chất.1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.a) Quan sát.Quan sát cho chúng ta nhận biết được một số tính chất ; màu sắc , trạng thái , của chất.b) Dùng dụng cụ do.Quan sát Hình 1.1(sgk) người ta đã dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh hoặc nhiệt độ sôi của nước?Qua phép đo cho biết nhiệt độ sôi của nước là 100 độ C , nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh là 113 độ C.Bài 2: ChấtII- Tính chất của chất.1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.a) Quan sát.b) Dùng dụng cụ do.? Tìm hiểu thông tin (sgk) cho biết ; muốn thử tính tan của chất trong nước ta làm thế nào.c) Làm thí nghiệm.Làm thí nghiệm hòa tan chất đó vào nước, quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.? Muốn thử độ dẫn điện của chất làm thế nào .Sử dụng, dụng cụ đo như hình 1.2 (sgk).Bài 2: ChấtII- Tính chất của chất.Giúp phân biệt chất này với chất khác , tức là nhận biết chấtVí dụ; nước và rượu etylic đều là chất lỏng rượu cháy được còn nước không cháy được.-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)Bài 2: Chất(tiếp)Bài 1: a) Nêu thí dụ về hai vật thể tự nhiên và hai vật thể 	nhân tạo.	b) Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.Bài 2: Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng.	a) Nhôm. b) Thủy tinh. c) Chất dẻo.Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)Bài 2: Chất(tiếp)Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước.b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp).e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao suVật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạpChất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt , nhôm , cao su.Về nhàHọc bài làm bài tập (1,2,3,4,5,6) trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.

File đính kèm:

  • pptHoa_8_Tiet_2_Chat.ppt
Bài giảng liên quan