Bài giảng Bài 2: Clo

ỉ Mỗi nguyên tử lớp ngoài cùng của Clo có 7e => khuynh hướng hóa học đặc trưng của Clo là nhận thêm 1e. (trong các phản ứng hóa học clo thể hiện tính oxi hóa mạnh).

ỉ Tính chất này thể hiện rõ trong phản ứng với kim loại và với hiđro.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 2: Clo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ	Cho nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 17. Hãy: 1. Viết cấu hình của X.2. Xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, phân nhóm) của nguyên tố X trong bảng HTTH? Giải thích?3. X là kim loại? Phi kim? Hay khí hiếm? Vì sao?Câu hỏiĐáp án Nguyên tử nguyên tố X có Z = 17  Cấu hình e: 1s2 2s22p6 3s23p5 Vị trí trong bảng HTTH: Chu kỳ 3: vì có 3 lớp e.Nhóm 7: vì có 7e ở lớp ngoài cùng.Phân nhóm chính vì e cuối cùng thuộc phân mức năng lượng p. Là phi kim: vì có 7e ở lớp ngoài cùng.Bài 2: CloLịch sử ra đời khái niệm clo. Cấu tạo clo 1. Lịch sử ra đời khái niệm nguyên tố clo 2. Cấu tạo clo Ký hiệu hóa học: Cl Khối lượng nguyên tử: 35,5 đvC Số thứ tự: 17 Cấu hình electron: 1s2 2s22p6 3s23p5 Công thức phân tử: Cl2II. Clo trong tự nhiên – Tính chất vật lý của Clo.1. Clo trong tự nhiên.- Tồn tại ở dạng hợp chất (nhiều nhất là NaCl).- Clo chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất.2. Tính chất vật lý của Clo- Là chất khí, màu vàng lục, nặng gấp 2,5 lần không khí.- Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.- Clo là một khí độc, và tan được trong nước.- T0hl = - 34,05 0C;	 T0hr = -101 0C.- Tồn tại 2 đồng vị:	 (75,4%) và (24,6%) III. Tính chất hóa học của Clo Nhận xét: 17Cl :2/8/7 :1s22s22p63s23p5 Mỗi nguyên tử lớp ngoài cùng của Clo có 7e => khuynh hướng hóa học đặc trưng của Clo là nhận thêm 1e. (trong các phản ứng hóa học clo thể hiện tính oxi hóa mạnh). Tính chất này thể hiện rõ trong phản ứng với kim loại và với hiđro.1. Tác dụng với kim loại.a. Tác dụng với Na 2Na + Cl2 = 2NaCl2e+1 - 11. Tác dụng với kim loại.b. Tác dụng với Alc. Tác dụng với Fed. Tác dụng với Cu2Al + 3Cl2 = 2AlCl32.3e +3 - 12Fe + 3Cl2 = 2FeCl32.3e +3 - 1 Cu + Cl2 = CuCl22e+2 - 12. Tác dụng với hiđro Cl2 + H2 ánh sáng =2HCl 3. Tác dụng với nước	Cl2 + H2O = HCl + HClO0 -1+1Cl – 1e = Cl Cl + 1e = Cl+Cl2 = Cl + Cl0+1-10+10-1 Một phần clo tác dụng với nước:	* Chú ý: HClO là 1 axit rất yếu, yếu hơn axit H2CO3 nhưng có tính oxi hóa rất mạnh.Clo khô không có tính tẩy màu, Clo ẩm lại có tính tẩy màu (do có sự tạo thành HClO), tính oxi hóa của khí Clo ẩm chính là tính oxi hóa mạnh của HClO (cụ thể của Cl+1)IV. ứng dụng và điều chế1. ứng dụng- Clo được sử dụng để clo hóa nước máy, nhằm diệt những vi trùng gây bệnh.- Sản xuất các hợp chất chứa Clo.- Clo được dùng để tẩy trắng vải giấy ...- Clo được dùng điều chế axit HCl; dược phẩm, chất màu, chất dẻo, cao su nhân tạo, tơ - Nhiều hợp chất Clo được dùng trong công nghiệp, nông nghiệp.2. Điều chếTrong phòng thí nghiệm (xem phim)Nguyên tắc: cho HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2	b. Trong công nghiệpBài tập áp dụngChúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptBai_Clo.ppt
Bài giảng liên quan