Bài giảng Bài 22: Clo (tiếp)

1. Tác dụng với kim loại

Clo tác dụng với đồng

Thí nghiệm

Phương trình

Cu + Cl2 CuCl2

Clo oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.

 

pptx20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 22: Clo (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 22: CLOBài 22: CLONội dung bài họcI. Tính chất vật lý của clo.II. Tính chất hóa học của clo.III. Trạng thái tự nhiên.IV. Ứng dụng của clo.V. Điều chế khí clo.VI. Bài tập củng cốI. Tính chất vật líClo là chất khí ở điều kiện thường, màu vàng lục, mùi xốcBài 22: CLOI. Tính chất vật líTan vừa phải trong nước, tỉ lệ 2,5/1 (ở 20oC, 1 lít nước hòa tan 2,5 lít Cl2), tan nhiều trong dung môi hữu cơ.t0nc= -101,00C	t0s= -34,10C Clo nặng gấp 2,5 lần không khí Clo gây ngộ độc, cần cẩn thận khi tiếp xúc.Bài 22: CLOII. Tính chất hóa họcClo có độ âm điện lớn (3,16) sau Flo (3,98) và Oxi (3,44). Clo có số oxi hóa âm (-1) trong hầu hết các hợp chất.Clo có số oxyi hoá dương (+1,+3,+5, +7) trong hợp chất với F, O. Do đó, clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxh mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính oxi hóa.	Bài 22: CLO1. Tác dụng với kim loạiClo tác dụng với sắt Thí nghiệm Phương trình	Bài 22: CLO2Fe + 3Cl2 2FeCl3 t01. Tác dụng với kim loạiClo tác dụng với đồng 	Thí nghiệm Phương trình	Cu + Cl2 CuCl2Clo oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.Bài 22: CLOt02. Tác dụng với hiđroClo tác dụng với hiđro Thí nghiệmPhương trình	 H2 + Cl2 as 2HCl Phản ứng tùy thuộc điều kiện:Chiếu sáng mạnh, hoặc hơ nóng: phản ứng nhanh.Tỉ lệ mol H2 : Cl2 = 1 : 1 có thể tạo thành hỗn hợp nổBài 22: CLO3. Tác dụng với nước Thí nghiệm Phương trình:	Lưu ý: Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.Bài 22: CLOCl2 + H2O HCl + HClO axit clohidric axit hipocloroIII. Trạng thái tự nhiênTrữ lượng đứng thứ 11 trong vỏ quả đất.Gồm 2 đồng vị trong tự nhiên là (75.53%) và (24.47%).Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu ở dạng muối clorua. Hợp chất quan trọng nhất là NaCl.Bài 22: CLO  IV. Trạng thái tự nhiênBài 22: CLOMuối biểnMuối mỏIV. Trạng thái tự nhiênBài 22: CLOĐốt rác để nấu muốiĐó là rác thải của các công ty may mặc, giày da được bà Nguyễn Thị Cúc, ngụ tại ấp Lộ Đức, xã Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom) đem về làm nhiên liệu để nấu muối...IV. Ứng dụng của cloClo dùng để sát trùng nước, tẩy trắng vải sợi, giấy và xử lý nước thải.Là nguyên liệu để sản xuất nhiều chất vô cơ và hữu cơ.Hiện nay, clo là một trong số các hoá chất quan trọng nhất.Bài 22: CLOBài 22: CLO Xử lý nước bằng clo tại nhà máy nước Phú ThọV. Điều chế clo.1. Trong phòng thí nghiệm:	Clo được điều chế bằng axit HCl đặc từ các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7, Bài 22: CLOLưu ý: Nếu chất oxi hoá là MnO2 thì phản ứng cần nhiệt độ còn là KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 thì không.Bài 22: CLOBài 22: CLO2. Trong công nghiệp:2. Trong công nghiệp:	Clo được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân muối ăn (NaCl).Phương trình phản ứng:2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2 ↑Điện phân màng ngănBài 22: CLOCâu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó. FeCl2 + Cl2 → FeCl3 Cl2 + SO2 + H2O → HCl+ H2SO4 KOH + Cl2 →KCl+ KClO3+ H2OBài 22: CLOCâu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.Hướng dẫn	2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3Clo là chất oxy hóa	SO2 + Cl2 + 2H2O →2HCl +H2SO4Clo là chất oxy hóa	6KOH + 3Cl2 →5KCl + KClO3 + 3H2OClo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóaBài 22: CLO

File đính kèm:

  • pptxCLO.pptx
Bài giảng liên quan