Bài giảng Bài 22 : Clo (tiết 7)

A. Cấu tạo của phân tử clo

 Hai nguyên tử clo liên kết với nhau bằng một cặp e dùng chung. Tạo thành phân tử Cl2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực , đó là liên kiết ? .

 Mỗi nguyên tử Clo có 7e , do đó dễ dàng nhận thêm 1e để trở về cấu hình của khí hiếm là 8 e :

 Cl + 1e ? Cl-

 Do đó clo có tính oxi hoá mạnh

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 22 : Clo (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI 22 : CLOGv : Nguyễn Anh ĐứcTrường THPT Chu Văn An Tỉnh Yên BáiNội dung giờ giảng1. Kiểm tra bàI cũ:Đề bàI: “ Khuynh hướng hoá học đặc trưng của các nguyên tố halogel là gì ? ”Đáp ánĐáp án: Do trong nguyên tử các nguyên tố halogel có 7 electron lớp ngoài cùng do đó chúng dễ dàng nhận thêm 1 e để trở về cấu hình bền của khí hiếm nên chúng thể hiện tính oxi hoá mạnh.1.Giới thiệu về nguyên tố CloKí hiệu hoá học :ClKhối lượng nguyên tử : Số thứ tự : Cấu hình electron : Công thức phân tử :35,5171s22s22p6 3s23p5Cl2Nội dung bài mớiA. Clo trong tự nhiên Do hoạt động mạnh nên clo hầu như chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua: NaCl,...B. Tính chất vật lý - Clo là chất khí màu vàng lục , xốc, nặng gấp 2,5 lần ( ) không khí - Là chất khí độc , dễ gây kích thích mạnh đến đường hô hấp và viêm các miên mạc. Có thể bị ngạt thở và chết. Trong tự nhiên chủ yếu tồn tại dưới hai đồng vị: Cl 1735(75,4%); Cl 1737(24,6%); II. Tính chất hoá học của Clo.A. Cấu tạo của phân tử clo Hai nguyên tử clo liên kết với nhau bằng một cặp e dùng chung. Tạo thành phân tử Cl2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực , đó là liên kiết  . Mỗi nguyên tử Clo có 7e , do đó dễ dàng nhận thêm 1e để trở về cấu hình của khí hiếm là 8 e : Cl + 1e  Cl- Do đó clo có tính oxi hoá mạnhB. Các phản ứng hoá học1.Phản ứng với kim loại Clo tác dụng trực tiếp hầu hết với các kim loại , phản ứng xảy ra nhanh , toả nhiều nhiệt. Ví dụ:VD1: Phản ứng với Na Phản ứng: Na nóng chảy trong Clo với ngọn lửa sáng chói 2Na0 + Cl02 2Na+1 Cl-12et0 Phản ứng của Fe và CloPhương trình:2Fe + 3Cl2  2FeCl32.3et0Phản ứng tạo thành khói màu nâu gồm hạt rất nhỏ sắt (III) clorua VD2: Phản ứng với FeThí nghiệm:VD3: Phản ứng với CuThí nghiệm: Cu phản ứng với Clo Phương trình phản ứng:Cu + Cl2  CuCl2t0Phản ứng cháy sáng, sản phẩm chứa đồng (II)clorua 2e2. Phản ứng với Hidro. Trộn hidro với clo với tỉ lệ là 1:1 về thể tích , và đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời ( hoặc đun nóng ) thì phản ứng xảy ra:Thí nghiệm:Sản phẩm thu được là HClPhương trình : H2+ Cl2  2HClasXem nhe bạnChú ý: Hỗn hợp Hiđro và clo theo tỉ lệ 1:1 có thể gây nổ mạnhLiên kiết trong HCl là liên kiết , được mô tả như sau:H. + .Cl(7e) = H :Cl3.Phản ứng với nướcThí nghiệm:Phương trình phản ứng: Cl02 + H2O HCl- + HCl+O Qua các phản ứng trên Clo thể hiện tính gì ?Đúng rồi Clo vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử đấy các bạn à.Kết luận:Clo là chất có tính oxi hoá mạnh , đồng thời có tính khử, nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn tính khử Trong thực tế Clo được sử dụng để làm gì ?4. ứng dụng và điều chếA. ứng dụng- Nước clo dùng để diệt trùng.- Clo được dùng để tẩy trắng vải sợi , giấy và điều chế những chất dùng để tẩy trắng vải sợi như : Nước javen , cloruavôi,- Trong công nghiệp một phần lớn clo được dùng để sản xuất axit clohidric đặc,.B. Đ iều chế- Trong phòng thí nghiệm: + MnO2 tác dụng với HCl đặc(t0)MnO2 + 4HCl(đ)  MnCl2 + Cl2 + 2H2Ot0Điều chế Clo trong phũng thớ nghiệm ( HCl đặc Và MnO2)-Trong công nghiệp:+ Ngoài ra còn sử dụng các chất oxi hoá khác như: KMnO4,. Trong công nghiệp Clo được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn : Phương trình: NaCl + H2O  NaOH + H2 + Cl2(Catot)(anot)mnCủng cố 1. Tại sao clo là chất oxi hoá mạnh ? Giải thích.2. Hãy giải thích tính tẩy trắng của khí clo ẩm ?Bài tập về nhà: Bài 1,2,3,4, 5/ tr76 SKG

File đính kèm:

  • pptGiao_an_dien_tu_Bai_Clo.ppt
Bài giảng liên quan